Kết quả điều tra SVGH kỳ 25
Toàn tỉnh - Tháng 6/2025

(Từ ngày 18/06/2025 đến ngày 25/06/2025)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 25/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 27 tháng 6 năm 2025
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 19 tháng 6 năm 2025 đến ngày 26 tháng 6 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 29- 32oC; Cao nhất: 33 - 35oC; Thấp nhất: 26 - 28oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 80%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, ngày nắng, nóng, chiều muộn có mưa rào; cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Mạ sớm

Mũi chông – 3 lá

466

Lúa

Mùa Sớm

Mới cấy

4.733

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Hè

Trồng mới – 2 lá

1.998,5

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

1.520,8

- Cây bưởi

PT quả

5.560

- Cây chè

PT búp - thu hoạch

13.640

- Cây chuối

Trồng mới - PTTL - thu hoạch

3.500

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Mạ (mới gieo – 3 lá)

Bệnh sinh lý

0,7

9

Chuột

0,2

5

Ốc bươu vàng

0,07

1

Rầy các loại

6-21

60-120

Sâu cuốn lá nhỏ

0,07-1

7

I.b

Trà mùa sớm (mới cấy)

Ốc bươu vàng

0,2-1,5

2,5-5,0

Rầy các loại

4

40

Bệnh sinh lý

0,05

5

II

Cây ngô (mới gieo)

Sâu xám

0,03

1

Sâu keo mùa thu

0,1-0,3

2

Bệnh sinh lý

0,4

9

III

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,2-1,7

3,8-7,0

SN-TT

2

Rầy xanh

0,5-1,2

2,3-6,0

SN-TT

3

Bọ cánh tơ

0,5-1,4

3,7-5,0

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,2-4

SN-TT

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

1

Sâu vẽ bùa

0,07-1,4

Non-TT

2

Rệp sáp

0,3

2,8

Non-TT

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Lúa

I.a

Trà mùa sớm

1

Ốc bươu vàng

92,7

8,7

101,3

17,3

II

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

441,8

93,9

535,7

93,9

2

Bọ xít muỗi

708,8

168,0

876,8

168

3

Rầy xanh

472,2

472,2

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1 Cây lúa (mới cấy)

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 101,3 ha (nhiễm nhẹ 92,7 ha, trung bình 8,7 ha) tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 22,4 ha.

3.1. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 876,8 ha (nhiễm nhẹ 708,8 ha, trung bình 168 ha) tại các huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 174,1 ha. Diện tích phòng trừ 168 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 472,2 ha tại các huyện Cẩm Khê, Tân sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 336,5 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 535,7 ha (nhiễm nhẹ 441,8 ha, trung bình 93,9 ha) tại các huyện Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 569,4 ha. Diện tích phòng trừ 93,9 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên mạ mùa sớm: Bệnh sinh lý, sâu cuốn lá, sâu đục thân hai chấm, ốc bươu vàng, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại rải rác.

2. Trên lúa sớm: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ.

3. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả:Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Trên lúa sớm:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ nhện, ví dụ thuốc: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC, …

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Bọ xít: hiện trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...

- Nhện: Sử dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73 EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL, Newsodant 5EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTH Sở;

- CCT;

- Phòng KTNV;

- Lưu: VT.

CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phan Văn Đạo

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...