CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 21/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 29 tháng 05 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 22
tháng 05 năm 2025 đến ngày 2 tháng 05 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 27- 30oC. Cao nhất: 32 - 34oC. Thấp nhất: 24 - 26oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất:
70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.
Trong
kỳ, trời nhiều mây, có mưa vào đêm và sáng sớm, ngày có nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Thu hoạch
|
185
|
|
Muộn trà 1
|
Chín – thu hoạch
|
21.273.5
|
|
Muộn trà 2
|
Chắc xanh – đỏ đuôi
|
13.669.5
|
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
Làm hạt
|
5.588,5
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
4.832,8
|
|
- Cây bưởi
|
PT quả
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp - thu hoạch
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Thu hoạch)
|
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Chín - thu hoạch)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,2-1,6
|
8,5-9,4
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
26-54
|
240-480
|
|
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,4
|
6,3
|
|
|
4
|
Đạo ôn cổ bông
|
0,06
|
1,2
|
|
|
I.c
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (Chín sáp – đỏ đuôi)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,4-2,7
|
8,5-16
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
29-51
|
200-320
|
720
|
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,1
|
3,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (Chín sáp-thu
hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,8-1,7
|
4,5-8
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,2-1,6
|
2,0-8,0
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,4
|
4,0
|
|
|
4
|
Chuột
|
0,06
|
2,0
|
|
|
5
|
Sâu keo mùa thu
|
0,04
|
0,8
|
|
|
III
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,3-1,3
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Rầy xanh
|
0,3-1,4
|
3,0-7,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
0,6-1,2
|
2,0-4,0
|
6,0
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,2-1,2
|
6,0-8,0
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện đỏ
|
0,2
|
1,6
|
|
|
2
|
Rệp sáp
|
0,2
|
2,0
|
|
Non-TT
|
3
|
Bệnh chảy gôm
|
0,05
|
1,7
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
102,8
|
|
|
|
102,8
|
0
|
Lâm
Thao, Tam Nông
|
2
|
Rầy các loại
|
4,6
|
|
|
|
4,6
|
0
|
Tam
Nông
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
61,7
|
|
|
|
61,7
|
0
|
Thanh
Ba
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
225,2
|
|
|
|
225,2
|
0
|
Tân
Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập
|
3
|
Rầy xanh
|
205,5
|
|
|
|
205,5
|
0
|
Tân
Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (Chín sáp-thu hoạch)
* Lúa xuân sớm, xuân muộn trà 1 (Thu hoạch)
* Lúa xuân
muộn trà
2 (Chín
sáp - chín)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 102,8 ha tại các huyện Lâm Thao, Tam
Nông; giảm so với CKNT 391,5 ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ, diện tích nhiễm
4,6 ha tại huyện Tam Nông;
giảm so với CKNT 96,6 ha.
3.2. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ,
diện tích nhiễm 225,2 ha tại huyện Tân
Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 389,8 ha.
- Rầy xanh gây
hại nhẹ, diện tích nhiễm 205,5 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba; giảm so với CKNT 131,4
ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 61,7
ha tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 132,7 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung
bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối,
bón thừa đạm.
- Rầy các loại: Trong
kỳ tới, theo dự báo, thời tiết rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ
trên diện tích lúa đang giai đoạn chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ ổ nặng, tiếp tục có thể gây cháy ổ,
cháy chòm trên diện tích
lúa đang chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có
thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ
lá đòng trên trà 2 xuân muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp,
nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn hại rải rác. Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, đốm
lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy
xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả:
Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo
dõi diễn biến của châu chấu tre lưng vàng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
Đề nghị UBND các
huyện, thành, thị chỉ đạo các xã, thị trấn hướng dẫn nông dân khẩn trương thu hoạch những diện tích lúa đã chín với phương châm “Xanh nhà hơn già
đồng” để tránh ảnh hưởng
bất thuận của thời tiết và giải phóng đất chuẩn bị các điều kiện sản xuất vụ Mùa; Đối với lúa đang chín sáp cần tiếp tục chỉ đạo kiểm tra, phân loại đồng ruộng và phòng trừ triệt để
các đối tượng SVGH đến ngưỡng theo hướng dẫn của Chi cục Trồng trọt và BVTV, không chủ quan khi đã vào mùa
gặt.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1.
Trên cây
lúa:
- Rầy các loại:
Khi mật
độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm): Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví
dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
(Lưu ý: trên diện tích lúa đã
chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc phòng trừ mà
chủ động thu hoạch để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh lãng phí thuốc).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC,
Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu
3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột
thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: Khẩn trương thu hoạch, giải phóng đất để chuẩn bị các
điều kiện triển khai sản xuất vụ mùa.
3. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Nhện
đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên
20%,
có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ nhện, ví dụ thuốc: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK
Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC,
Redmite 300SC, …
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý
phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant
1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor
200SL, ….
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bọ xít:
hiện trong danh mục thuốc
BVTV chưa có thuốc đăng ký
trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin,
Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC,
Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...
- Nhện: Sử
dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin
benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC;
Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73
EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL,
Newsodant 5EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTH Sở;
- CCT;
- Phòng KTNV;
-
Lưu: VT.
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phan
Văn Đạo
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ
YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
16.00
|
102,8
|
|
|
102,8
|
-1.071,2
|
-391,5
|
|
Lâm Thao, Tam Nông
|
2
|
Rầy các loại
|
720.00
|
4,6
|
|
|
4,6
|
-86,0
|
-96,6
|
|
Tam Nông
|
II
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
6.00
|
61,7
|
|
|
61,7
|
-412,9
|
-132,7
|
|
Thanh Ba
|
2
|
Bọ xít
muỗi
|
6.00
|
225,2
|
|
|
225,2
|
-115,9
|
-389,8
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập
|
3
|
Rầy
xanh
|
7.00
|
205,5
|
|
|
205,5
|
-344,2
|
-131,4
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập,
Thanh Ba
|
Ghi
chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN
(+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)