Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 6 - Thanh Thủy
Thanh Thủy - Tháng 2/2013

(Từ ngày 04/02/2013 đến ngày 10/02/2013)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH THUỶ

Số: 06/TB-BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thanh Thuỷ, ngày 5  tháng 2  năm 2013

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 04  tháng 2  đến ngày 10  tháng 02 năm 2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 20-220C; Cao: 24-250C  Thấp: 180C

Nhận xét khác: Trong tuần đêm và sáng có sương mù, trưa chiều giảm mây trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Mạ: Diện tích:  53  ha; Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, KD, … GĐST: 1,5-3 lá

* Lúa trung: 1200 ha; GĐST: Mới cấy – bén rễ hồi xanh.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mạ

Giống: N.ưu số 7, N.ư 838,….

GĐST: 1,5-3 lá

Rầy các loại

1,8

5,40

Lúa trung

GĐST: Mới cấy – bén rễ hồi xanh

Bệnh sinh lý

0,5

3,0

Ốc bươu vàng

0,20

1,2

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Mạ

Giống: N.ưu số 7, N.ư 838,….

GĐST: 1 lá – 4 lá

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích

phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Mạ

Giống: N.ưu số 7, N.ư 838,….

GĐST: 1 lá – 4 lá

2-3

5,40

2

Bệnh sinh lý

Lúa trung

GĐST: mới cấy – bén rễ hồi xanh

2

3,0

Ốc bươu vàng

0,2-0,6

1,2

Đồng Luận

Ghi chú: Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
 1. Tình hình dịch hại:

* Trên cây mạ: Rầy các loại gây hại rải rác, chuột hại cục bộ.

* Trên lúa xuân trung:

+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên những chân ruộng mất nước.

+ Ốc bươu vàng xuất hiện và gây hại cục bộ trên những ruộng trũng, ruộng ven kênh mương.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên mạ: Giữ đủ nước trong ruộng mạ, phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon; thường xuyên diệt trừ chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

* Trên lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng sâu 2-3 cm để chống rét và hạn chế bệnh sinh lý.

- Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.

- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời khi đến ngưỡng:

+ Đối với ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Trường hợp mật độ ốc cao(> 3 con/m2), sử dụng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP, Pazol  700 WP phun theo chỉ dẫn trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên mạ: bệnh sinh lý gây nhẹ trong điều kiện thời tiết rét đậm. Chuột hại cục bộ; rầy các loại, bọ trĩ gây hại rải rác.

* Trên lúa:

- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết rét đậm và khô hạn kéo dài, bệnh phát sinh và hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ốc bươu vàng gây hại cục bộ trên những ruộng vùng trũng, ven kênh mương.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Hồng

Ngày 05  tháng 02  năm 2013

TRẠM TRƯỞNG

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...