kết quả điều tra sâu bệnh trạm Việt Trì - tuần 14
Việt Trì - Tháng 4/2020

(Từ ngày 30/03/2020 đến ngày 05/04/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình  260C; cao 290C, thấp 220C

Độ ẩm trung bình: 85%, Cao: 95%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng có mưa rào. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Ngô xuân: 98 ha; GĐST: Mới trồng Xoáy nõn- trỗ cờ..

Lúa xuân muộn trà 1: 650 ha: Đòng già – trỗ

Lúa muộn trà 2: 690 ha: Làm đòng

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa muộn trà 1

650

Bệnh bạc lá

0.04

1.20

0

Bệnh khô vằn

0.453

7.50

0

Bệnh đạo ôn lá

0.763

9.20

0

Chuột

0.16

2.60

24.046

24.046

0

Lúa muộn trà 2

690

Bệnh đạo ôn lá

0.39

8.10

0

Ruồi đục nõn

0.45

7.80

0

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn trà 1 (Đòng già – trỗ)

Bệnh bạc lá

0,04

1,2

Bệnh khô vằn

0,45

7,5

Bệnh đạo ôn lá

0,7

9,2

Chuột

0,16

2,6

Lúa muộn trà 2 (Làm đòng)

Bệnh đạo ôn lá

0,3

8,1

Ruồi đục nõn

0,4

7,8


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 1 (Đòng già – trỗ)

0,04

1,2

Bệnh khô vằn

0,45

7,5

Bệnh đạo ôn lá

0,7

9,2

Chuột

0,16

2,6

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 2 (Làm đòng)

0,3

8,1

Ruồi đục nõn

0,4

7,8

V.               DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa muộn trà 1 (Đòng già – trỗ)

0,16

2,6

24,0

24,0


VI, NHẬN XÉT

- Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại rải rác .

- Trên lúa: Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ đến trung bình, nhiễm nhẹ 15 sào (Kim Đức, Thụy Vân, Minh Phương), nhiễm trung bình 2 sào (Kim Đức tỷ lệ bệnh 15-18%) Bệnh bạc lá xuất hiện ổ (Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô, tỷ lệ hại 0,5 -1,2%), Khô vằn hại nhẹ, sâu cuốn lá, đục thân, rầy các loại hại rải rác. Ruồi đục nõn, chuột hại cục bộ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

- Trên lúa: Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời,  bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại; bạc lá tiếp tục lây lan, phát sinh gây hại sau những đợt mưa giông, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên ngô xuân: Thường xuyên theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh, đặc biệt là sâu keo mùa thu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Phòng trừ sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối

2. Trên lúa xuân: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để có biện pháp phòng trừ. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển ( trời âm u, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ 20-280C) thì dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc, ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, ...

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...

- Bệnh bạc lá: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...); tuyệt đối không phun thuốc kèm phân qua lá.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

    

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...