Báo cáo tình hình SVGH kỳ 36
Lâm Thao - Tháng 9/2020

(Từ ngày 31/08/2020 đến ngày 06/09/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 28-310 C; Cao nhất: 34-350 C; Thấp nhất: 25-260 C.

Độ ẩm trung bình: 60-65%; Cao nhất: 75-80 %; Thấp nhất: 55%

Lượng mưa tổng số:.......................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa mùa Sớm

Chín sáp - Đỏ đuôi

906

Lúa mùa trung

Đòng già - trỗ bông, phơi màu

1244

Tổng:

2.150

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Lúa trung (Đòng già - trỗ bông, phơi màu)

80-160

280-760

5

10

34

50

30

129

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu:

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa - Sớm vụ mùa (GĐST: Chín sáp - đỏ đuôi)

1

Bệnh khô vằn

2-5

8-12

C1,3

 Sơn Vy, Thạch Sơn, Phùng Nguyên..

2

Rầy các loại

40-80

160-400

T5, TT

Phùng Nguyên, Sơn Vy, Thạch Sơn

II

Cây Lúa   trung : GĐST :( Đòng già – trỗ bông, phơi màu)

1

Bệnh khô vằn

3-5

10-20

22

C1,3

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên,...

2

Bệnh đốm sọc VK

2-3

5-8

Cao Xá, Tứ Xã, Sơn Vy

3

Rầy các loại

80-160

280-760

T4,5,TT

Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vy, Thị Trấn Lâm Thao,...

4

Bướm cuốn lá nhỏ

2-3

5-8

10

Cao Xá, TT Lâm Thao

5

Trứng cuốn lá nhỏ

8-16

20-40

6

Sâu đục thân

0,05-0,1

0,2-0,5

Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Cao Xá

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa mùa sớm (GĐST:  Chín sáp - Đỏ đuôi)

1

Bệnh khô vằn

15,6

15,6

 Sơn Vy, Thạch Sơn, Phùng Nguyên..

II

Cây lúa mùa trung (GĐST: Đòng già - Trỗ bông, phơi màu)

1

Bệnh khô vằn

66,5

26

92,5

26

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên,...

2

Rầy các loại

26

26

Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vy, Thị Trấn Lâm Thao,...

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:

+ Trên lúa trà sớm:

- Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ, chủ yếu trên những diện tích lúa chắc xanh. Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác.

+ Trên lúa trà trung:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ trung bình trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp đang giai đoạn đòng già. Tỷ lệ dảnh  hại trung bình 3-5%, cao 10-18%, cục bộ 22%, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ, chủ yếu trên những diện tích đã nhiễm bệnh. Tỷ lệ hại trung bình 2-3%, cao 5-8%, hầu hết các diện tích nhiễm được phòng trừ vết bệnh đã dừng lại.

- Rầy các loại: rầy các loại gây hại nhẹ trên lúa đòng già đến trỗ bông. Mật độ rầy trung bình 80-160con/m2, cao 280-760 con/m2, cục bộ ổ 1600-2000con/m2 (Phùng Nguyên, Tứ Xã), phát dục chủ yếu tuổi 4,5,TT.

- Sâu đục thân hai chấm gây bông bạc trên lúa đang trỗ bông, phơi màu, mức độ hại nhẹ, rải rác. Tỷ lệ bông bạc trung bình 0,05-0,1%, cao 0,2%, cục bộ 0,5%.  

- Sâu cuốn lá nhỏ: hiện tại bướm cuốn lá lứa 7 đang ra rộ và đẻ trứng trên lúa giai đoạn đòng già. Mật độ bướm TB 2-3 con/m2, cao 5-7con/m2, cục bộ 10con/m2. Mật độ trứng TB 8-16 quả/m2, cao 20-40 quả/m2.

- Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ, Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại cục bộ tại một số chòm ổ, tỷ lệ lá hại 5-8% (Cao Xá, Tứ Xã).

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại trên lúa trà trung, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ nhẹ, đề phòng thời tiết có mưa giông, bệnh bạc lá phát sinh và lây lan gây hại bộ lá đòng trên lúa trỗ bông đến ngậm sữa đầu tháng 9.

- Sâu đục thân gây hại trên lúa trỗ bông, phơi màu, mức độ hại nhẹ, rải rác.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 7 nở và gây hại đầu  tháng 9, cục bộ trên một số diện tích lúa trỗ muộn.

Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ, bệnh đen lép hạt gây hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục ví dụ như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Jinggangmeisu 3SL,... (chú ý những diện tích đã nhiễm bệnh, bệnh tiếp tục phát triển và lây lan khi thời tiết thuận lợi)

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dõi và phòng trừ các ổ bệnh bạc lá,  đốm sọc VK khi tỷ lệ bệnh hại >20%. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ: Starner 20WP, Starwinner 20WP, Totan 200WP, Avalon 8WP, Sieukhuan 700WP, Basu 250WP...) Tuyệt  đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng.

- Phun thuốc phòng trừ các ổ sâu đục thân khi lúa thấp thoi trỗ, sử dụng một trong các loại thuốc như: Nicata 95SP, Vitako 40WP, Shepatin 18EC, 36EC,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

ơi nhận:

- Chi cục Trồng trọt & BVTV Phú Tho

- Cơ quan chuyên ngành BVTV cấp trên;

- Lưu.

Ngày  01  tháng  9  năm 2020

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 

Trạm trưởng

(Đã ký)

             

Đặng Thị Thu Hiền


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa - Lúa sớm - vụ mùa

1

Bệnh khô vằn

15,6

15,6

-15,6

-0,3

Sơn Vy, Thạch Sơn, Phùng Nguyên..

II

Cây lúa - Lúa trung - vụ mùa

1

Bệnh khô vằn

66,5

26

92,5

-141,7

-8,8

26

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên,...

2

Rầy các loại

26

26

-25,9

+26

Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vy, Thị Trấn Lâm Thao,...

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...