chi côc bvtv phó thä
tr¹m bvtv ®oan hïng
-----Số: 09/TBSB-------
|
céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh - Phúc
----------------------------------
Đoan Hùng ngày 6 tháng 10 năm 2009
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 9
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10/ 2009
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2009:
1. Thời tiết: trời mát, đêm nhiều sương trời khô hạn. Nhiệt độ trung bình 27 - 290C, cao 32 - 340C, thấp 22 - 24oC. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng:
- Lúa mùa sớm, mùa trung: Chín, thu hoạch.
- Lúa mùa muộn: Đẻ nhánh rộ - Đứng cái; trỗ bông.
- Ngô đông: Gieo - 5 lá.
- Chè kinh doanh: Thu hái búp.
3. Tình hình sâu bệnh:
a, Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm: 1544ha, trong đó nhiễm nhẹ 680ha, nhiễm trung bình : 864ha. Diện tích phòng trừ : 825ha.
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 175ha.
- Bệnh khô vằn: Bệnh lây lan gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 864ha, trong đó nhiễm nhẹ 504ha, nhiễm trung bình 184ha, nhiễm nặng 175ha. Diện tích phòng trừ 544ha.
- Rầy nâu: Gây hại rải rác trên trà lúa mùa sớm, mùa trung. Diện tích nhiễm nhẹ 360ha.
- Bọ xít dài: Gây hại diện rộng trên trà lúa mùa sớm, mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1060ha, trong đó nhiễm nhẹ 525ha, nhiễm trung bình 175ha, nhiễm nặng 360ha. Diện tích phòng trừ 360ha.
b,Trên ngô đông: Sâu xám, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.
c,Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ gây hại nhẹ.
- Diện tích nhiễm rầy xanh 560ha, trong đó nhiễm nhẹ 280ha, nhiễm trung bình 280ha. Diện tích phòng trừ 280ha.
- Diện tích nhiễm bọ xít muỗi 280ha, trong đó nhiễm nhẹ 280ha.
- Diện tích nhiễm bọ cánh tơ 560ha, trong đó nhiễm nhẹ 560ha.
* Ngoài ra bệnh thối búp hại nhẹ trên diện hẹp.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2009:
1. Trên lúa mùa muộn:
- Sâu đục thân 2 chấm: Tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các xã cần chú ý: thị trấn, Sóc Đăng, Yên Kiện.
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên trà muộn, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng cấy dày, ruộng bị hạn.
Ngoài ra: Sâu cuốn lá, chuột, rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
2. Trên ngô đông:
- Chuột, sâu xám: Gây hại trên ngô giai đoạn gieo - 5 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
- Bệnh sinh lý: Hại trên ngô mới trồng, trên ruộng vàn thấp, chăm sóc không đúng kỹ thuật, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Chấu chấu, sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Cây lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5 SC, Tilvil 50 SC, Validacin 5L … phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ bọ xít dài, rầy các loại, chuột, bệnh đen lép hạt, bệnh bạc lá gây hại khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2. Cây ngô:
- Phòng trừ sâu xám bằng các biện pháp thủ công hoặc dùng thuốc Padan 4G, Basudin 10H, ... rắc xung quanh gốc.
- Khắc phục bệnh sinh lý: Dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh nên phun thuốc kích thích sinh trưởng qua lá, bổ xung dinh dưỡng cho cây, sử dụng các loại thuốc KH, AH, Komix, Antonik ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì để cây nhanh hồi phục.
- Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Cây chè: Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
- Nơi nhận:
- Chi cục BVTV (b/c).
- UBND huyện (b/c).
- Huyện uỷ(b/c).
- Phòng ban liên quan.
- UBND các xã-TT.
- Lưu VP.
|
TRẠM BVTVĐOAN HÙNG
P/T trạm
Hà Hải Long
|