SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 04/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 23 tháng 01 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 01 năm 2020 đến ngày 23
tháng 01 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 17,5 - 180 C; Cao 25 - 270C; Thấp 13 - 160C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh nên
thời tiết khu vực trong tỉnh phổ
biến trời âm u, có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù rải
rác. Đêm và sáng sớm trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ xuân muộn
|
Diện tích: khoảng 971 ha
|
Sinh trưởng: Gieo - 3 lá
|
- Lúa sớm
|
Diện tích: 723 ha
|
Sinh trưởng: Bén rễ - hồi
xanh
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 12.909,9 ha
|
Sinh trưởng: Cấy - hồi
xanh
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 858 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 1.286 ha
|
Sinh trưởng : Cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: Bón phân
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Phân hóa hoa -
hình thành nụ
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh sinh lý: tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,5%, cao 5,0 -
10%; diện tích nhiễm 23,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 23,6 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật
độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0
- 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 17 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm
so với CKNT 89,9 ha.
2. Trên mạ muộn: Chuột hại cục bộ. Bệnh
sinh lý, rầy các loại hại rải rác.
3. Trên cây rau xuân:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,2
- 0,8 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2;
diện tích nhiễm 11,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 58 ha.
4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ
bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại
cục bộ trên cây keo.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
sớm và xuân muộn trà 1: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
2. Trên mạ xuân muộn: Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên ngô xuân: Sâu
keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải rác.
4. Trên cây
rau: Sâu
xanh, rệp, sâu tơ hại rải rác.
5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
6. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm,
bệnh thán thư phát sinh gây hại trên cây bưởi.
7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa
xuân muộn: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa,
để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
2. Trên mạ
xuân muộn: Xử
lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,…; tiến hành che phủ nilon mạ để chống rét đồng thời ngăn ngừa rầy xâm
nhập. Điều
tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền
bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá
di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako
1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
- Diệt chuột: Hiện nay bà con
nông dân đang thu hoạch cây trồng vụ đông và đang cày bừa đổ ải một số nơi đang
cấy trà sớm, chuột lúc này đang co cụm tại các bờ trục đường lớn, khu trang
trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ voi, ... lúc này công tác diệt chuột là rất hiệu quả,
diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới,
.... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP,
... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).
3. Trên ngô xuân: Phòng chống sâu
keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như:
+
Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ
và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt
tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử
dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+
Biện pháp hoá học: Hiện tại chưa có
thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4
con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu
keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG,
Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối.
4. Trên cây
rau: Chăm
sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul
80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide
46.1WG, ....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin
100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC,
Bonny 4SL,...
5. Trên cây
bưởi: Các
vườn bưởi thời kỳ kinh doanh sẽ bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối
tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, sẹo, loét, chảy
gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 17 tháng 01 năm 2020 đến ngày 23 tháng 01 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa muộn trà 1
|
0,4 - 1,5
|
5,0 - 10
|
23,6
|
23,6
|
|
|
|
23,6
|
|
Đoan Hùng
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
0,1 - 0,4
|
1,0 - 2,0
|
17,0
|
17,0
|
|
|
|
-89,9
|
|
Thanh Ba
|
3
|
Sâu xanh
|
Rau họ thập tự
|
0,2 - 0,8
|
2,0 - 4,0
|
11,8
|
11,8
|
|
|
|
-58,0
|
|
Cẩm Khê, Phú Thọ, Lâm Thao
|