THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11/2012. DỰ BÁO SÂU BỆNH THÁNG 12/2012. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ.
Yên Lập - Tháng 12/2012

(Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012)

I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11/2012.

1. Thời tiết:

- Trong tháng trời nắng nhẹ, có mưa rào xen kẽ, gió nam cấp 2, trời se lạnh, nhiệt độ trung bình 16-18 ˚C, cao 20-25˚C, Thấp 15˚C.

2. Cây trồng:      

- Trên ngô: Diện tích 433,4 ha. Giai đoạn sinh tưởng: Trỗ cờ - phun râu. 

­- Trên rau màu: Diện tích 344,2 ha. Giai đoạn sinh trưởng: Mới trồng, cây con và phát triển thân lá.

- Trên cây chè: Sinh trưởng, phát triển búp tiếp theo.

- Trên cây lâm nghiệp: Sinh trưởng, phát triển bình thường.

3. Tình hình sâu bệnh trong tháng 11; Sâu bệnh trong tháng nhẹ cụ thể như sau.

3.1. Trên Ngô: Sâu bệnh hại nhẹ cụ thể:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ với tỷ lệ 10-18%. Diện tích nhiễm nhẹ 133,3 ha.

- Sâu đục thân gây hại nhẹ với tỷ lệ 10 – 12%. Diện tích nhiễm 97 ha.

- Bệnh đốm lá lớn gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm nhẹ 19 ha.

- Rệp cờ gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 46,5 ha.

3.2. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi, rầy xanh, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình.

3.3. Trên rau:

- Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ.

- Bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình.

3.4. Trên cây khoai tây

- Có bệnh sương mai, bệnh héo xanh gây hại nhẹ.

3.5. Trên cây trồng lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh khô cành, bệnh vàng lá sinh lý gây hại nhẹ.

II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 12/2012:

1. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình với tỷ lệ hại trung bình 5-7%, cao 12-18%, cục bộ >20%.

- Sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ đến trung bình với tỷ lệ trung bình từ 3 – 4%, cao 7 – 8%, cục bộ 15 – 20%.

- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình với tỷ lệ trung bình từ 2 – 3%, cao 5 – 7%.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng: Gây hại nhẹ đến trung bình trên rau các loại. Bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình.

3. Trên cây chè: Đốn và chăm sóc qua đông.

4. Cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, mối gốc, bệnh khô cành gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC; Validan 5WP; Valivithaco 3S, 5S; Antracol 70 WP, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu đục thân, bắp: khi ruộng có tỷ lệ bắp hại trên 20% sử dụng các loại thuốc Regent 800WG, Finico 800WG, Rigell 800WG phun kỹ theo hướng dẫn trên bao bì.

- Chuột: Cần diệt trừ bằng các biện pháp thủ công bắt, bẫy hoặc sử dụng các loại bả, ưu tiên các loại bả có nguồn gốc sinh học.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh v­ượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên cây khoai tây: Phun phòng trừ bệnh sương mai, héo xanh bằng các loại thuốc như  Ridomil Gold 68WP, Score 250EC, Stifano 5.5SL, Fulhumaxin 5.15SC....

3. Trên chè: Tiến hành đốn chè bằng các hình thức đốn: Đối với chè Yên Lập hiện nay áp dụng 2 hình thức đốn chủ yếu như; đốn phớt, đốn lửng. Lưu ý trước khi đốn cần bón phân chuồng bổ xung dinh dưỡng cho chè, sau đốn tiến hành tiến hành tỉa cành tăm (la) và cành bệnh, cành sâu đục thân.. sau đó ép xanh toàn bộ cành đốn và xử lý vôi. Ngoài ra vệ sinh nương chè sạch sẽ và có điều kiện tưới nước bổ sung cho chè trong thời gian này là tốt nhất.

4. Cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ bệnh đốm lá, khô cành, sâu ăn lá gây hại trên cây keo, bạch đàn. Khi đến ngưỡng phòng trừ đối với sâu ăn lá dung các loại thuốc như: Sherpa 25EC, Ofatox 400EC. Đối với bệnh khô cành dùng các loại thuốc Daconil 75WP, Topsin – M…phun kỹ.

Các loại thuốc trên đều pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất.

Nơi nhận:

- TTHU-HĐND (B/c)

- CT, PTC, CCBVTV (B/c)

- BCĐ – SX

- UBND xã +Tổ KN

- Lưu

TRƯỞNG TRẠM

(đã ký)

Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...