Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 26
Việt Trì - Tháng 6/2014

(Từ ngày 23/06/2014 đến ngày 29/06/2014)

Trạm Bảo vệ thực vật TP Việt Trì                       Số: 26 TBSBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23 đến ngày 29 tháng 6 năm  2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình 280C, Cao: 310C, Thấp:250C

Độ ẩm trung bình:70%, Cao: 85%, Thấp: 65%

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………........................

Nhận xét khác: Trong tuần, trời mưa mát, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Mạ mùa sớm: 20 ha, GĐST: 2,5 - 3 lá.

* Mạ mùa trung: 20 ha , GĐST: mũi chông – 1,5 lá.

* Lúa sớm: 30 ha, GĐST: cấy – hồi xanh.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

I.                   TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mạ mùa sớm  2,5 – 3 lá

Mạ trung: mũi chông – 1,5 lá

Lúa sớm: cấy – hồi xanh

Rầy các loại

92.067

160.00

Sâu cuốn lá nhỏ

2.00

11.00

T1,2

Sâu đục thân (trứng)

0.60

2.00

Sâu đục thân

0.267

3.00

T1

Sâu đục thân (bướm)

0.567

2.00

Ốc bươu vàng

0.80

2.00

T3.4


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

 Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Mạ mùa sớm  2,5 – 3 lá

Mạ trung: mũi chông – 1,5 lá

Lúa (cấy-HX)

92.067

160.00

Sâu cuốn lá nhỏ

25

18

7

0

0

0

0

2.00

11.00

Sâu đục thân (trứng)

0.60

2.00

Sâu đục thân

21

21

0

0

0

0

0

0.267

3.00

Sâu đục thân (bướm)

0.567

2.00

Ốc bươu vàng

0.80

2.00

 DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Mạ mùa sớm : 2,5 – 3 lá

Mạ trung: mũi chông – 1,5 lá

0.10

1.00

6.00

6.00

2

Sâu đục thân (trứng)

0.60

2.00

18.353

8.471

9.882

II. Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại.

* Trên mạ mùa: Rầy các loại gây hại nhẹ.

 - TT sâu đục thân di chuyển và đẻ trứng trên mạ sớm, mật độ trứng (1-2 ổ/m2). Sâu non nở và bắt đầu gây dảnh héo mức độ hại nhẹ.

 - Sâu cuốn lá di chuyển từ lúa sang mạ và  đẻ trứng, sâu non gây hại nhẹ trên những diện tích mạ gieo sớm.       

*Trên Lúa: ốc bươu vàng gây hại nhẹ trên lúa cấy sớm.                                                                       

* Biện pháp xử lý:

 - Thăm đồng thường xuyên, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh chuyển từ lúa sang mạ. Chỉ đạo phòng trừ sâu đục thân trên mạ sớm.

* Dự kiến thời gian tới:

*Trên Mạ mùa sớm, mùa trung: Sâu đục thân, cuốn lá nhỏ tiếp tục nở và gây hại nhẹ - TB; Chuột, châu chấu, rầy các loại  phát sinh và gây hại nhẹ.

*Trên lúa mùa sớm: OBV gây hại nhẹ - TB trên lúa mùa sớm.

                          

 Người tập                                                                                                                        Trạm trưởng

 Đỗ Thị Huyền                                                                                                                 Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...