Thong báo tình hình sâu bệnh kỳ 19
Đoan Hùng - Tháng 5/2017

(Từ ngày 08/05/2017 đến ngày 14/05/2017)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng

Số:   28/TB-BVTV



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 tháng 5 đến ngày 14 tháng 5/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình:28 oC; Cao: 32oC; Thấp: 24oC.

- Độ ẩm trung bình: 80 %. Cao: 90%. Thấp: 70%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời nắng nóng cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: 956 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Đỏ đuôi - chín.

- Lúa xuân muộn: 2592 ha. Giống: nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Trỗ bông -chắc xanh.

- Ngô: 526 ha. Giống: NK4300, PAC339, PAC999, VNL10, VNL61, .... GĐST: Làm hạt – chín sáp.

- Chè: 3011 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch.

- Bưởi: 1700 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: Đỏ đuôi - chín.

Bệnh bạc lá

1.35

24.30

C3,5

Bệnh khô vằn

2.853

24.40

C3,5

Rầy các loại

94.50

1200.00

Sâu đục thân

0.11

2.00

2. Lúa muộn: Trỗ bông -chắc xanh.

Bệnh bạc lá

0.665

12.20

C3,5

Bệnh khô vằn

4.46

44.20

C3,5

Bệnh đạo ôn cổ bông

0.033

2.00

C3,5

Rầy các loại

74.55

750.00

Sâu đục thân

0.102

1.90

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

Bọ cánh tơ

1.833

11.00

Bọ xít muỗi

0.367

5.00

Nhện đỏ

1.433

8.00

Rầy xanh

1.60

10.00

4. Ngô: Làm hạt – chín sáp.

Bệnh khô vằn

2.30

10.00

Bệnh đốm lá nhỏ

0.467

8.00

Sâu đục thân, bắp

0.533

5.00

5. Bưởi: PT quả

Bệnh chảy gôm

0.567

3.20

Bệnh loét

0.147

2.40

Nhện đỏ

1.097

5.20

Rệp sáp

0.57

4.10


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

1. Lúa trung: : Đỏ đuôi - chín.

9484

9356

24

47

42

11

4

0.57

Bệnh khô vằn

2018

1960

9

15

17

11

6

1.48

Rầy các loại

201

4

18

47

62

49

21

94.50

1200.00

Sâu đục thân

17

3

6

5

3

0.11

2.00

Bệnh bạc lá

2. Lúa muộn:  Trỗ bông -chắc xanh.

9648

9584

3

19

21

15

6

0.37

Bệnh khô vằn

2010

1920

5

27

31

17

10

2.48

Bệnh đạo ôn cổ bông

2010

1944

4

21

23

12

6

1.78

Rầy các loại

184

14

26

59

47

20

18

74.55

750.00

Sâu đục thân

16

2

5

5

4

0.102

1.90

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

1.833

11.00

Bọ xít muỗi

1.433

8.00

Nhện đỏ

1.60

10.00

Rầy xanh

2.30

10.00

Bệnh khô vằn

4. Ngô:  Làm hạt – chín sáp.

Sâu đục thân, bắp

0.533

5.00

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả

Bệnh loét

0.147

2.40

Nhện đỏ

1.097

5.20

Rệp sáp

0.57

4.10
































V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 08/5 đến ngày 14/5/2017)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

1. Lúa trung: : Đỏ đuôi - chín.

4.6-8.7

24.30

22.336

22.336

+22.336

22.336

Các xã, thị trấn

2

Bệnh khô vằn

4.2-9.2

24.40

57.572

57.572

-75.447

6.478

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

16-100

1200.00

12.955

12.955

+12.955

Các xã, thị trấn

4

Sâu đục thân

1.4-1.6

2.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh bạc lá

2. Lúa muộn:  Trỗ bông -chắc xanh.

5.8-9.2

12.20

30.759

30.759

+30.759

30.759

Các xã, thị trấn

2

Bệnh khô vằn

6.1-18.2

44.20

341.633

341.633

-139.384

102.122

Các xã, thị trấn

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

2.00

Các xã, thị trấn

4

Rầy các loại

32-96

750.00

11.07

11.07

+11.07

Các xã, thị trấn

5

Sâu đục thân

1.2-1.4

1.90

Các xã, thị trấn

1

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

3-8

11.00

381.114

381.114

-146.2

82.918

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

2-4

5.00

66.181

66.181

-80.899

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

5-6

8.00

-149.085

Các xã, thị trấn

4

Rầy xanh

4-6

10.00

298.197

298.197

-19.606

66.181

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

4. Ngô:  Làm hạt – chín sáp.

4-8

10.00

19.127

19.127

-1.756

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

4-6

8.00

Các xã, thị trấn

3

Sâu đục thân, bắp

2-4

5.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả

1.4-2

3.20

Các xã, thị trấn

2

Bệnh loét

2.40

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

2.2-4.4

5.20

40.127

40.127

-2.633

Các xã, thị trấn

4

Rệp sáp

2-3.2

4.10

Các xã, thị trấn

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

 1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Chí Đám, Yên Kiện). Rầy các loại hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Yên KIện, Phúc Lai, Tiêu Sơn, Bằng Doãn). Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên giống BC15, nếp. Sâu đục thân hại nhẹ. Bệnh đen lép hạt, bọ xít gây hại rải rác.

- Lúa Muộn: Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục trên giống TBR225, nếp. Rầy các loại gây hại nhẹ.Sâu đục thân, bọ xít , bệnh đen lép hạt gây hại rải rác .

- Chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Ngọc Quan). Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu phát sinh rải rác.

- Ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ. Chuột hại rải rác.

            - Bưởi: Nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, bọ xít, rệp, câu cấu xanh, sâu nhớt, ve sầu  phát sinh gây hại nhẹ rải rác.

           

 2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp:

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc cho bưởi.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam:

Giai đoạn lúa đòng già - trỗ bông đến chín sữa, sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu dẫn, phun không cần rẽ băng  (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ...).

Giai đoạn chín sáp trở đi, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC, ...).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau khi có mưa rào lớn, dông, lốc cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...).

- Bệnh đạo ôn: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ thời tiết và những ruộng, khu cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông. Sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP, ...

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa trung: Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá, bọ xít, sâu đục thân hại nhẹ.  

- Lúa muộn: Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình. Bọ xít, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, hại nhẹ.

- Ngô: Bệnh khô vằn bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Chuột gây hại cục bộ.

- Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ đến  trung bình, cục bộ hại nặng. nhện đỏ phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, chấm xám hại rải rác.

            - Bưởi: Nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít, rệp, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, câu cấu xanh, ve sầu hại nhẹ. Sâu ăn lá, sâu nhớt, sâu đục quả phát sinh rải rác.

            - Keo: Bệnh phấn trắng hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu cuốn lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bọ xít phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ.

           

Người tập hợp

Nguyễn Trọng Tuấn

Ngày 09 tháng 5 năm 2017

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...