Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ
Trạm Bảo
vệ thực vật Đoan Hùng
Số: 28/TB-BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08
tháng 5 đến ngày 14 tháng 5/2017)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ trung bình:28 oC; Cao: 32oC;
Thấp: 24oC.
- Độ ẩm trung bình: 80 %. Cao: 90%. Thấp: 70%
- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Thời tiết: Trời nắng nóng cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
-
Lúa xuân trung: 956 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Đỏ đuôi - chín.
-
Lúa xuân muộn: 2592 ha. Giống: nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Trỗ bông -chắc xanh.
- Ngô: 526
ha. Giống: NK4300, PAC339, PAC999, VNL10, VNL61, .... GĐST: Làm hạt – chín sáp.
- Chè: 3011
ha. Giống:
LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch.
- Bưởi: 1700 ha.
Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo
vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1. Lúa trung: Đỏ đuôi - chín.
|
Bệnh bạc lá
|
1.35
|
24.30
|
C3,5
|
Bệnh khô vằn
|
2.853
|
24.40
|
C3,5
|
Rầy các loại
|
94.50
|
1200.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.11
|
2.00
|
|
2. Lúa muộn: Trỗ bông -chắc xanh.
|
Bệnh bạc lá
|
0.665
|
12.20
|
C3,5
|
Bệnh khô vằn
|
4.46
|
44.20
|
C3,5
|
Bệnh đạo ôn cổ
bông
|
0.033
|
2.00
|
C3,5
|
Rầy các loại
|
74.55
|
750.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.102
|
1.90
|
|
3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch
|
Bọ cánh tơ
|
1.833
|
11.00
|
|
Bọ xít muỗi
|
0.367
|
5.00
|
|
Nhện đỏ
|
1.433
|
8.00
|
|
Rầy xanh
|
1.60
|
10.00
|
|
4. Ngô: Làm hạt – chín sáp.
|
Bệnh khô vằn
|
2.30
|
10.00
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0.467
|
8.00
|
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0.533
|
5.00
|
|
5.
Bưởi: PT quả
|
Bệnh chảy gôm
|
0.567
|
3.20
|
|
Bệnh loét
|
0.147
|
2.40
|
|
Nhện đỏ
|
1.097
|
5.20
|
|
Rệp sáp
|
0.57
|
4.10
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA
MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
1. Lúa trung: : Đỏ đuôi - chín.
|
9484
|
9356
|
24
|
47
|
42
|
11
|
4
|
|
|
0.57
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
2018
|
1960
|
9
|
15
|
17
|
11
|
6
|
|
|
1.48
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
201
|
4
|
18
|
47
|
62
|
49
|
|
|
21
|
94.50
|
1200.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
17
|
|
3
|
6
|
5
|
3
|
|
|
|
0.11
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
2. Lúa muộn: Trỗ bông -chắc xanh.
|
9648
|
9584
|
3
|
19
|
21
|
15
|
6
|
|
|
0.37
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
2010
|
1920
|
5
|
27
|
31
|
17
|
10
|
|
|
2.48
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn cổ bông
|
2010
|
1944
|
4
|
21
|
23
|
12
|
6
|
|
|
1.78
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
184
|
14
|
26
|
59
|
47
|
20
|
|
|
18
|
74.55
|
750.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
16
|
|
2
|
5
|
5
|
4
|
|
|
|
0.102
|
1.90
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.833
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.433
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.60
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.30
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
4. Ngô: Làm hạt – chín sáp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.533
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh chảy gôm
|
5. Bưởi: PT quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh loét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.147
|
2.40
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.097
|
5.20
|
|
|
|
|
|
|
Rệp sáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.57
|
4.10
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN
BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 08/5 đến ngày 14/5/2017)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
1. Lúa trung: : Đỏ đuôi - chín.
|
4.6-8.7
|
24.30
|
22.336
|
22.336
|
|
|
+22.336
|
22.336
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4.2-9.2
|
24.40
|
57.572
|
57.572
|
|
|
-75.447
|
6.478
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Rầy các loại
|
16-100
|
1200.00
|
12.955
|
12.955
|
|
|
+12.955
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Sâu đục thân
|
1.4-1.6
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
2. Lúa muộn: Trỗ bông -chắc xanh.
|
5.8-9.2
|
12.20
|
30.759
|
30.759
|
|
|
+30.759
|
30.759
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
6.1-18.2
|
44.20
|
341.633
|
341.633
|
|
|
-139.384
|
102.122
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Bệnh đạo ôn cổ
bông
|
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy các loại
|
32-96
|
750.00
|
11.07
|
11.07
|
|
|
+11.07
|
|
Các xã, thị trấn
|
5
|
Sâu đục thân
|
1.2-1.4
|
1.90
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch
|
3-8
|
11.00
|
381.114
|
381.114
|
|
|
-146.2
|
82.918
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2-4
|
5.00
|
66.181
|
66.181
|
|
|
-80.899
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
5-6
|
8.00
|
|
|
|
|
-149.085
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy xanh
|
4-6
|
10.00
|
298.197
|
298.197
|
|
|
-19.606
|
66.181
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
4. Ngô: Làm hạt – chín sáp.
|
4-8
|
10.00
|
19.127
|
19.127
|
|
|
-1.756
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
4-6
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu đục thân,
bắp
|
2-4
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
5.
Bưởi: PT quả
|
1.4-2
|
3.20
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh loét
|
|
2.40
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
2.2-4.4
|
5.20
|
40.127
|
40.127
|
|
|
-2.633
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rệp sáp
|
2-3.2
|
4.10
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so
cùng kỳ năm trước.
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của
Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình
hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện
phụ trách.
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
- Lúa trung: Bệnh bạc lá gây
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Chí Đám, Yên Kiện). Rầy các loại hại
nhẹ, cục bộ hại trung bình (Yên KIện, Phúc Lai, Tiêu Sơn, Bằng Doãn). Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ, cục
bộ hại trung bình. Đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên giống BC15, nếp. Sâu đục
thân hại nhẹ. Bệnh đen lép hạt, bọ xít gây hại rải rác.
- Lúa Muộn: Bệnh khô vằn phát
sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Bệnh
đạo ôn cổ bông gây hại cục trên giống TBR225, nếp. Rầy các loại gây hại nhẹ.Sâu
đục thân, bọ xít , bệnh đen lép hạt gây hại rải rác .
- Chè: Bọ cánh tơ hại
nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh hại nhẹ, cục bộ hại trung bình
(Ngọc Quan). Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu phát sinh rải rác.
- Ngô: Bệnh khô vằn hại
nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ. Chuột
hại rải rác.
- Bưởi: Nhện
đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, bọ xít,
rệp, câu cấu xanh, sâu nhớt, ve sầu phát
sinh gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện
pháp xử lý:
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp:
-
Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.
-
Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc cho bưởi.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa
có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành
phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng ở Việt Nam:
Giai đoạn lúa đòng
già - trỗ bông đến chín sữa, sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu
dẫn, phun không cần rẽ băng (Ví dụ:
Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC,
Hichespro 500WP, ...).
Giai đoạn chín sáp
trở đi, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết
phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa
50EC,
Nibas 50EC, ...).
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau khi có mưa rào lớn, dông,
lốc cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
(Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng
bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được
đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...).
- Bệnh đạo ôn: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ thời tiết và những
ruộng, khu cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông.
Sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng
ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP,
Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim
31WP, ...
3. Dự kiến
thời gian tới:
- Lúa trung: Rầy các loại gây
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ. Bệnh khô
vằn gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá, bọ xít, sâu đục thân hại
nhẹ.
- Lúa muộn: Rầy các loại gây
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ - trung bình. Bọ xít, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông, sâu
đục thân, hại nhẹ.
- Ngô: Bệnh khô vằn bệnh
đốm lá, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Chuột gây hại cục
bộ.
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy
xanh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng. nhện đỏ phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít muỗi hại nhẹ.
Bệnh đốm nâu, chấm xám hại rải rác.
- Bưởi: Nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít,
rệp, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, câu cấu xanh, ve sầu hại nhẹ. Sâu
ăn lá, sâu nhớt, sâu đục quả phát sinh rải rác.
- Keo: Bệnh phấn trắng hại nhẹ, cục bộ
hại trung bình. Sâu cuốn lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bọ xít phát
sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ.
Người tập hợp
Nguyễn Trọng Tuấn
|
Ngày 09 tháng 5
năm 2017
Trạm trưởng
(đã ký)
Đỗ Chí Thành
|