thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 18
Đoan Hùng - Tháng 5/2017

(Từ ngày 01/05/2017 đến ngày 07/05/2017)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng

Số: 23/TB-BVTV



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01 tháng 5 đến ngày 07 tháng 5/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 30 oC; Cao: 34oC; Thấp: 26 oC.

- Độ ẩm trung bình: 80 %. Cao: 85%. Thấp: 75%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời nắng nóng cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: 956 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.

- Lúa xuân muộn: 2592 ha. Giống: nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Đòng già - trỗ bông.

- Ngô: 526 ha. Giống: NK4300, PAC339, PAC999, VNL10, VNL61, .... GĐST: Phun râu - làm hạt - chín sữa.

- Chè: 3011 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch.

- Bưởi: 1700 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.

- Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm.... Sinh trưởng: Phát triển thân cành lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: Chắc xanh – đỏ đuôi

Bệnh bạc lá

1.087

18.40

C1,3

Bệnh khô vằn

4.41

26.70

C3,5

Bệnh đạo ôn cổ bông

0.117

1.40

Rầy các loại

13.667

120.00

T4,5

Sâu đục thân

0.22

2.00

2. Lúa muộn: Đòng già -trỗ bông

Bệnh bạc lá

1.34

9.50

C1,3

Bệnh khô vằn

2.88

22.00

C3,5

Bệnh đạo ôn cổ bông

0.132

1.56

Bọ xít dài

0.017

0.50

Rầy các loại

9.10

80.00

T4,5

Sâu đục thân

0.14

1.60

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

Bọ cánh tơ

1.60

12.00

Bọ xít muỗi

0.80

5.00

Nhện đỏ

1.333

7.00

Rầy xanh

1.10

7.00

4. Ngô: Phun râu-làm hạt-chín sữa

Bệnh khô vằn

1.80

12.00

Bệnh đốm lá nhỏ

0.933

8.00

Sâu đục thân, bắp

0.80

4.00

5. Bưởi: PT quả

Bệnh chảy gôm

0.14

2.20

Bệnh loét

0.14

2.20

Nhện đỏ

0.583

3.20

Rệp sáp

0.147

2.40

6. Keo: PT thân lá

Bệnh phấn trắng

1.50

8.60

Sâu cuốn lá

0.70

4.00


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

1. Lúa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi

9706

9601

42

46

12

5

0.31

Bệnh khô vằn

2022

1911

18

34

32

19

4

2.47

Bệnh đạo ôn cổ bông

2022

2016

4

2

0.05

Rầy các loại

124

6

16

20

32

36

14

13.667

120.00

Sâu đục thân

7

3

2

1

1

0.22

2.00

Bệnh bạc lá

2. Lúa muộn: Đòng già -trỗ bông

9696

9534

42

40

22

8

0.38

Bệnh khô vằn

2020

1933

16

28

29

11

3

1.92

Bệnh đạo ôn cổ bông

2020

2015

3

2

0.05

Bọ xít dài

0.017

0.50

Rầy các loại

98

4

12

21

26

24

11

9.10

80.00

Sâu đục thân

5

3

2

0.14

1.60

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

1.60

12.00

Bọ xít muỗi

0.80

5.00

Nhện đỏ

1.333

7.00

Rầy xanh

1.10

7.00

Bệnh khô vằn

4. Ngô: Phun râu-làm hạt-chín sữa

Bệnh đốm lá nhỏ

Sâu đục thân, bắp

0.80

4.00

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả

Bệnh loét

Nhện đỏ

0.583

3.20

Rệp sáp

0.147

2.40

Bệnh phấn trắng

6. Keo: PT thân lá

Sâu cuốn lá

0.70

4.00

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01/5 đến ngày 07/5/2017)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

1. Lúa trung: Chắc xanh – đỏ đuôi

5.9-8.3

18.40

18.729

18.729

+18.729

Các xã, thị trấn

2

Bệnh khô vằn

6.6-18.5

26.70

148.04

148.04

+40.04

18.729

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

12-80

120.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh bạc lá

2. Lúa muộn: Đòng già -trỗ bông

4.6-7.5

9.50

Các xã, thị trấn

2

Bệnh khô vằn

5.7-16.1

22.00

270.28

270.28

+97.23

110.799

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

12-60

80.00

Các xã, thị trấn

1

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

2-7

12.00

301.10

301.10

+218.2

82.918

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

2-5

5.00

66.181

66.181

0

Các xã, thị trấn

3

Rầy xanh

2-6

7.00

149.098

149.098

-168.72

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

4. Ngô: Phun râu-làm hạt-chín sữa

4-10

12.00

33.473

33.473

+20.97

9.564

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

2-4

8.00

Các xã, thị trấn

3

Sâu đục thân, bắp

4.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả

2.20

Các xã, thị trấn

2

Bệnh loét

2.20

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

1.8-3

3.20

Các xã, thị trấn

4

Rệp sáp

2.40

Các xã, thị trấn

1

Bệnh phấn trắng

6. Keo: PT thân lá

8.60

Các xã, thị trấn

2

Sâu cuốn lá

4.00

Các xã, thị trấn

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

 1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng (Chân Mộng, Chí Đám, Ngọc Quan, Tây Cốc). Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ ổ tại Chí Đám, Ngọc Quan, Vân Du. Rầy các loại, bọ xít dài hại nhẹ. Sâu đục thân, bệnh đạo ôn cỏ bông, bọ xít đen, cào cào châu chấu gây hại rải rác.

- Lúa Muộn: Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh bạc lá gây hại cục bộ tại Chí Đám, Vân Du, Ngọc Quan, Vân Đồn. Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ tại Sóc Đăng, Ngọc Quan. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ tại Ngọc Quan, Chí Đám, Sóc Đăng. Rầy các loại, bọ xít đen, bọ xít dài, sâu đục thân, cào cào châu chấu phát sinh gây hại nhẹ rải rác.

- Chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình. Rầy xanh hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Ngọc Quan). Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ.

- Ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Chí Đám, Hùng Long, Vân Đồn). Bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ. Chuột hại rải rác.

            - Bưởi: Nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, bọ xít, rệp, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại rải rác.

- Keo: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bọ xít phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ tại Sóc Đăng.

            Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại nhẹ - trung bình.

 2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp:

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc cho bưởi.

- Tuyên truyền các xã thị trấn tiếp tục triển khai diệt chuột.

- Bệnh bạc lá, ĐSVK: Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Thu gom lá bị bệnh đem đi đốt.  Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Difusan 40EC, Filia 525SE, Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. Khi lúa vào giai đoạn trỗ bông những ruộng đã nhiễm bệnh đạo ôn lá cần phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, nếu thời tiết âm u và có ẩm độ cao.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá, bọ xít, rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ.  

- Lúa muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bọ xít, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông, rầy các loại, sâu đục thân, hại nhẹ.

- Ngô: Bệnh khô vằn bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Rệp, châu chấu hại nhẹ.

- Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít muỗi, nhện đỏ phát sinh gây hại nhẹ.

            - Bưởi: Nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít, rệp, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, câu cấu xanh hại nhẹ. Sâu ăn lá, sâu nhớt, sâu đục quả phát sinh rải rác.

            - Keo: Bệnh phấn trắng hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu cuốn lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bọ xít phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ.

            - Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Lê Thị Châm

Ngày 03 tháng 5 năm 2017

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...