Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 18
Đoan Hùng - Tháng 4/2019

(Từ ngày 29/04/2019 đến ngày 05/05/2019)

Chi cục TT và BVTV Phú Thọ

Trạm TT và BVTV Đoan Hùng

Số: 27/TB-TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 29 tháng 4 đến ngày 5 tháng 5/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 32 oC; Cao: 38oC; Thấp: 26oC.

- Độ ẩm trung bình: 83 %. Cao: 88%. Thấp: 77%

- Lượng mưa: …………………………………

- Thời tiết: Trời nắng, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa trung: 2936 ha. Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thái xuyên 111, CT16…Sinh trưởng:  Chắc xanh - đỏ đuôi.

- Lúa muộn: 614 ha. Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thái xuyên 111, CT16, TBR225, KD, Nếp…Sinh trưởng: Trỗ bông - chắc xanh.

- Ngô: 570 ha. Giống: NK4300, NK66, ngô chuyển gen…Sinh trưởng: làm hạt – chín sữa

- Chè: 3071,2 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1, Ấn Độ, hạt…Sinh trưởng: PT búp - thu hoạch.

Bưởi: 2346,6 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: PT quả.

- Keo: 12.400 ha. Giống: tai tượng, lai, hạt.....Sinh trưởng: Phát triển thân cành lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Rầy nâu

Rầy lưng trắng

Rầy nâu nhỏ

Rầy xanh đuôi đen

Bướm sâu đục thân 2 chấm

Bướm sâu đục thân cú mèo

bướm sâu đục thân 5 vạch

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi.

Bệnh khô vằn

4.24

19.10

C3,5

Rầy các loại

158.80

1424.00

T4,5

Rầy các loại (trứng)

Sâu đục thân

0.162

2.30

2. Lúa muộn: Trỗ bông - chắc xanh.

Bệnh khô vằn

12.13

43.10

C3,5,7

Bọ xít dài

Rầy các loại

449.80

1800.00

T4,5

Rầy các loại (trứng)

Sâu đục thân

0.07

1.60

3. Chè: PT búp- TH

Bọ cánh tơ

1.10

6.00

Bọ xít muỗi

0.30

3.00

Nhện đỏ

1.40

7.00

Rầy xanh

1.033

4.00

4. Ngô: Làm hạt – chín sữa.

Bệnh khô vằn

2.233

16.00

Bệnh đốm lá nhỏ

1.233

6.00

Sâu đục thân, bắp

0.533

4.00

5. Bưởi: PT quả.

Bệnh chảy gôm

0.333

2.90

Nhện đỏ

0.83

4.30

Rệp sáp

0.373

2.20

6. Keo: PT thân, cành, lá

Bệnh khô lá

Sâu cuốn lá

0.20

2.00


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung:   Chắc xanh - đỏ đuôi.

2144

2053

17

35

32

7

1.71

Rầy các loại

206

16

19

38

56

62

0

15

158.80

1424.00

Rầy các loại (trứng)

14

Sâu đục thân

0.162

2.30

Bệnh khô vằn

2. Lúa muộn:    Trỗ bông - chắc xanh.

2046

1798

47

71

79

42

9

5.60

Bọ xít dài

Rầy các loại

221

21

28

42

67

63

449.80

1800.00

Rầy các loại (trứng)

11

Sâu đục thân

0.07

1.60

Bọ cánh tơ

3: Chè:  PT búp- TH

1.10

6.00

Bọ xít muỗi

0.30

3.00

Nhện đỏ

1.40

7.00

Rầy xanh

1.033

4.00

Bệnh khô vằn

4. Ngô: Làm hạt – chín sữa.

Bệnh đốm lá nhỏ

Sâu đục thân, bắp

0.533

4.00

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả.

Nhện đỏ

0.83

4.30

Rệp sáp

0.373

2.20

Bệnh khô lá

6. Keo: PT thân, cành, lá.

Sâu cuốn lá

0.20

2.00

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 29/4 đến ngày 05/5/2019)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi.

5.4-18.2

19.10

418.836

324.909

+205.8

Các xã, thị trấn

2

Rầy các loại

84-1020

1424.00

166.799

166.799

+166.8

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại (trứng)

Các xã, thị trấn

4

Sâu đục thân

1.2-1.7

2.30

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

2. Lúa muộn: Trỗ bông - chắc xanh.

8.8-40.2

43.10

305.495

253.445

52.05

-18.4

200

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít dài

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

84-844

1800.00

212.38

212.38

+212.3

100

Các xã, thị trấn

4

Rầy các loại (trứng)

Các xã, thị trấn

5

Sâu đục thân

1.60

Các xã, thị trấn

1

Bọ cánh tơ

3. Chè: PT búp- TH

2.0-4.0

6.00

58.519

58.519

-261.4

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

1.0-2.0

3.00

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

2.0-5.0

7.00

Các xã, thị trấn

4

Rầy xanh

2.0-3.0

4.00

-153

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

4. Ngô: Làm hạt – chín sữa.

2.0-8.0

16.00

42.949

42.949

+20.2

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

2.0-5.0

6.00

Các xã, thị trấn

3

Sâu đục thân, bắp

2.0-3.0

4.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả.

1.4-1.8

2.90

Các xã, thị trấn

2

Nhện đỏ

2.2-3.4

4.30

Các xã, thị trấn

3

Rệp sáp

2.20

Các xã, thị trấn

1

Sâu cuốn lá

6. Keo: PT thân, cành, lá.

2.0

Các xã, thị trấn

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

   - Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Rầy các loại hại nhẹ, cục bộ ổ ruộng hại trung bình. Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình. Bệnh bạc lá, ĐSVK, chuột, bọ xít dài, sâu đục thân, nhện gié, bệnh đen lép hạt, cào cào châu chấu phát sinh gây hại rải rác.

- Lúa muộn:  Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng tỷ lệ 34-43,1% (Chí Đám, Vân Du, Tiêu Sơn, Ngọc Quan, Đại Nghĩa, Hùng Quan,...). Rầy các loại hại nhẹ, cục bộ ổ ruộng hại trung bình, mật độ 2400-3600 con/m2 (tại xã Minh Lương, Bằng Doãn, Ngọc Quan). Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân, chuột, bọ xít dài hại rải rác.

- Chè: Bọ cánh tơ phát sinh gây hại nhẹ. Bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác.

- Ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân hại rải rác.

- Bưởi:  Nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bọ trĩ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác.

- Keo: Sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác.

- Châu chấu tre đã nở và gây hại trên tre, mai, luồng lúa tại thôn 8 - Minh Phú, thôn 6,8,12 - Đại Nghĩa, thôn 3,6 - Chân Mộng.

2. Biện pháp xử lý:                                           

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng, đặc biệt lưu ý rầy các loại, bệnh khô vằn.

- Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc bưởi: giữ ẩm, quản lý cỏ dại, phòng trừ sâu bệnh. Theo dõi điều tra hệ sinh thái vườn.

- Khi châu chấu mới nở sống co cụm thành từng ổ đề nghị chủ ruộng, chủ rừng sử dụng các loại thuốc hóa học có khả năng tiếp xúc, lưu dẫn mạnh như: Victory 585EC, Neretox 95 WP.. để phun trực tiếp, phun theo vòng xoắn ốc từ ngoài vào trong.

- Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp.

3. Dự kiến thời gian tới:

            - Lúa trung: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ - trung bình.  Chuột, sâu đục thân,  bệnh bạc lá, ĐSVK hại rải rác.

- Lúa muộn: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ. Bệnh bạc lá, ĐSVK, bọ xít dài, sâu đục thân, chuột phát sinh gây hại rải rác.

- Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình. Bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu đốm xám, bệnh thán thư hại nhẹ rải rác.

- Ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình. Bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, đục bắp, cào cào châu chấu hại rải rác.

- Bưởi:  Nhện đỏ, bọ xít vai nhọn hại nhẹ. Rệp các loại, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm,  bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác.

- Keo: Bọ xít, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ.

-  Châu chấu tre phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại nặng trên cây trồng vụ xuân.

Người tập hợp

Nguyễn Trọng Tuấn

Ngày 30 tháng 4 năm 2019

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...