Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 11
Phú Thọ - Tháng 3/2010

(Từ ngày 15/03/2010 đến ngày 21/03/2010)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV PHÚ THỌ


Số: 11/TB-BVTV

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


                  Phú thọ, ngày 18  tháng 03  năm 2010.







THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 15 đến ngày 21 tháng 03  năm 2010)

Kính gửi:  Chi cục Bảo vệ thực vật                               

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết :

- Nhiệt độ trung bình: 15 - 20oC, cao:  27 0C, thấp: 13 0C

- Độ ẩm trung bình:            ,cao:            ,thấp:

- Lượng mưa:               Tổng số:

- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt ... ảnh hưởng đến cây trồng:

Thời tiết trong kỳ rét nhiệt độ thấp, có mưa rào, tuy nhiên tình hình hạn vẫn không được cải thiện. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa vụ chiêm xuân. Diện tích: 977,53/1060 ha kế hoạch         

+ Trà: xuân sớm; Giống: Xi23, DT13, Diện tích: 62 ha.

Thời gian gieo: 20/11-5/12/2009; Thời gian cấy 1 - 5/1; GĐST: Đứng cái.

+ Trà xuân muộn: Diện tích : 915,53 ha. Thời gian gieo 25/12-5/1/2010 và 18/1-25/1.

Thời gian cấy: 15-25/1 và 2-12/2. GĐST: Cuối đẻ nhánh - Bắt đầu đứng cái.

- Rau: Vụ đông xuân;  Diện tích: 113 ha. Trong đó họ thập tự 30 ha, rau khác gồm: hành, rau gia vị, rau muống, …GĐST: Gieo trồng - PT thân lá - thu hoạch

- Ngô xuân: Diện tích: 187ha; GĐST: 5 - 9 lá.

- Cây đậu tương: Diện tích 26,4 ha; TGST: Gieo đến 2 – 4 lá.

- Chè: Diện tích: 134 ha; Giống: PH1, PH2…; GĐST: Nẩy mầm..

- Cây ăn quả: Diện tích: 280 ha; Giống: CĂQ các loại: GĐST: Kinh doanh

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 760,8 ha; Giống: bạch đàn, keo; GĐST:

- Các cây trồng khác: cỏ CN, hoa, sắn.

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA SÂU BỆNH KỲ 11

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa sớm

62

Sâu đục thân

0.726

15.80

18.60

12.40

6.20

12.40

12.40

17

7

6

1

0

3

0

T1,T2

Bệnh khô vằn

0.202

4.00

0

Bệnh đạo ôn

0.958

11.80

37.20

31.00

6.20

18.60

18.60

0

OBV

0.864

36.00

12.40

6.20

6.20

6.20

6.20

0

Lúa muộn

915

Bọ trĩ

47.18

331.20

25.626

25.626

0

Ruồi đục nõn

0.618

7.80

104.614

104.614

131.748

131.748

0

Sâu đục thân

0.863

10.80

27.133

27.133

0

Bọ xít đen

1.188

21.60

54.267

27.133

27.133

0

Bệnh khô vằn

0.12

2.20

0

Bệnh đạo ôn

0.548

7.40

27.133

27.133

27.133

27.133

0

OBV

3.896

100.80

232.443

77.481

154.962

0

Ngô

187

Sâu xám

0.16

4.00

0

Sâu đục thân, bắp

0.32

8.00

0

Sâu cắn lá

0.228

2.80

18.70

18.70

37.40

37.40

0

Bệnh đốm lá nhỏ

0.595

11.67

0

Họ thập tự

30

Sâu tơ

5.878

78.40

18.00

3.00

9.00

6.00

6.00

6.00

0

Sâu xanh

1.612

17.60

15.00

6.00

3.00

6.00

6.00

6.00

0

Bọ nhảy

8.812

90.00

24.00

3.00

3.00

18.00

6.00

6.00

0

II/ NHẬN XÉT:

1. Tình hình sinh vật hại:

- Trên cây lúa: Ruồi, trĩ gây hại trên diện rộng mức độ hại nhẹ. Rầy các loại, sâu đục thân phát sinh rải rác gây hại nhẹ. Ốc bươu vàng hại nhẹ. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ nặng.

- Ngô: Sâu xám, sâu đục thân, sâu cắn lá, bệnh đốm lá nhỏ phát sinh gây hại nhẹ

- Đậu tương: Sâu xám, sâu cuốn lá, bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, bệnh sinh lý do khô hạn.

- Trên rau (họ thập tự): Sâu tơ, sâu xanh, gây hại mức độ nhẹ - trung bình. Bọ nhảy gây hại ở mức nặng. Bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Tập trung chăm sóc lúa chiêm xuân, bón phân bón phân bổ xung trên diện tích bị hạn khi có nước, trên những ruộng hạn xử dụng phân bón lá.

- Thường xuyên kiểm tra theo dõi sâu bệnh hại, chỉ đạo phòng trừ kịp thời các ổ dịch hại đến ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới

- Trên lúa :

             Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh gây hại trên những ruộng khô hạn, ruộng dộc chua, mức độ hại trung bình, cục bộ nặng.

Bọ trĩ, ruồi đục nõn phát sinh gây hại trên trà xuân muộn mức độ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

Bệnh đạo ôn: Có khả năng phát sinh gây hại trên các trà lúa. Điều kiện thời tiết ấm, thiếu nắng, ẩm độ cao bệnh phát triển mạnh

- Trên rau: Sâu tơ hại gây hại mức nhẹ - trung bình, sâu xanh, bọ nhảy hại mức trung bình - nặng, bệnh thối nhũn, bệnh cháy lá vi khuẩn tiếp tục phát triển gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Nam Giang

TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ

TRƯỞNG TRẠM

Dương Thư

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...