CHI
CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
38/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù
Ninh, ngày 17 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16/9 đến ngày 22/9/2019)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 280C....Cao: 360C.....Thấp: 250C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ nắng to, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Cây lúa:
+ Lúa mùa sớm : 680 ha;
giống: BC15, TBR225, TU8, HT1, QR15,… GĐST: Chín - thu hoạch.
+ Lúa mùa trung : 240 ha;
giống: …. GĐST: TBR225, BT7,… GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.
- Cây ngô đông: Diện tích: 250
ha. Giống: NK4300BT/GT, DK9955S, DK6919S, CP511, CP512, NK4300,...GĐST: Trồng -
3 lá.
- Rau:
Diện tích: 290 ha. Giống: Cải, các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống:
LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: Bắt đầu thu hoạch.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung: Chắc
xanh - đỏ đuôi
|
Bệnh
khô vằn
|
2.18
|
9.10
|
|
Sâu
đục thân
|
0.47
|
2.00
|
|
Ngô đông: Trồng - 3 lá
|
Chuột
|
0.38
|
2.30
|
|
Sâu
xám
|
0.30
|
1.00
|
|
Sâu
keo mùa thu
|
0.30
|
2.00
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
(Từ ngày 16/9 đến ngày 22/9/2019)
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trung: Chắc
xanh - đỏ đuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
9.10
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.47
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Ngô đông: Trồng - 3 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.38
|
2.30
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.30
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.30
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 16/9 đến ngày 22/9/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trung: Chắc
xanh - đỏ đuôi
|
2.18
|
9.10
|
|
|
|
|
-44.2
|
|
Phú
Mỹ, Lệ Mỹ, Tiên Phú,…
|
2
|
Sâu
đục thân
|
0.47
|
2.00
|
|
|
|
|
-150.0
|
|
Phú
Mỹ, Lệ Mỹ, Tiên Phú,…
|
3
|
Chuột
|
Ngô đông: Trồng - 3 lá
|
0.38
|
2.30
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
4
|
Sâu
xám
|
0.30
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
5
|
Sâu
keo mùa thu
|
0.30
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
*
Nhận xét:
- Trên lúa trung: Bệnh khô vằn, sâu đục
thân, sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ rải rác.
- Trên cây ngô đông: Chuột, sâu xám, sâu keo
mùa thu gây hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên lúa trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ.
- Trên cây ngô đông: Chuột, sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình,
cục bộ hại nặng. Bệnh huyết dụ hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp phòng trừ:
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm
TT&BVTV..
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ
bằng các thuốc, ví dụ:
Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP,
Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil
75WP, Daconil 75WP, DuPontTM
KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC,
Galirex 55SC, ...
- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo
mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại,
tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; sới, phay để phơi đất để diệt nhộng
hoặc luân canh, sen canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu
diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên
biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát
triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt
chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép
2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn
thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin
benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau
100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng
thuốc.
Sau khi phun thuốc
7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì
phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực
hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Thanh
Hải
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|