Sâu keo mùa Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,20 |
1,20 |
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 29/7 đến ngày 04/8/2019)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa trung: đẻ nhánh |
1,40 |
7,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
2 |
Bệnh khô vằn |
Lúa sớm: Làm đòng |
4,20 |
25,00 |
136,00 |
136,00 |
|
|
+104,2 |
68,00 |
Cả huyện |
3 |
Chuột |
0,15 |
3,00 |
27,444 |
27,444 |
|
|
+6,99 |
|
Cả huyện |
4 |
Rầy các loại |
8,45 |
105,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
10,18 |
24,00 |
286,332 |
286,332 |
|
|
+286,332 |
204,00 |
Cả huyện |
6 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
0,008 |
0,10 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
|
Sâu đục thân |
0,79 |
9,30 |
68,00 |
68,00 |
|
|
+68,00 |
27,444 |
Cả huyện |
7 |
Sâu đục thân (trứng) |
0,055 |
0,30 |
136,00 |
136,00 |
|
|
+136,00 |
68,00 |
Cả huyện |
8 |
Bệnh khô vằn |
Ngô: Kết hạt |
1,28 |
15,20 |
34,13 |
34,13 |
|
|
+7,46 |
|
Cả huyện |
9 |
Sâu keo mùa Thu |
0,20 |
1,20 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) * Nhận xét:
- Trên lúa trung: Sâu cuốn lá nhỏ, chuột hại rải rác.
- Trên lúa sớm: Chuột hại nhẹ. Bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình.
- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, chuột hại rải rác..
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên lúa: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại hại nhẹ đén trung bình. Chuột hại cục bộ..
- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp phòng trừ:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái. Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) hoặc trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái - trỗ) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...). Thời điểm phòng trừ tập trung trên trà sớm từ ngày 28/7 đến 02/8/2019. Lưu ý: Diện tích trà trung có thể phun phòng trừ muộn hơn nhưng không quá ngày 10/8/2019.
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột tập trung đến 31/7/2019 theo văn bản số 909/SNN-TT&BVTV ngày 03/7/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil 75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của chi cục, trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh |
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại |
Các thông báo sâu bệnh khác
|