CHI
CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
10/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù
Ninh, ngày 03 tháng 03 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 đến ngày 08/03/2020)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 190C....Cao: 280C.....Thấp: 160C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ đêm và sáng có mưa rào rải rác, trời nhiều mây, cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Lúa xuân muộn trà 1:
Diện tích 1733 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: đẻ
nhánh.
- Lúa xuân muộn trà 2:
Diện tích 737 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: đẻ
nhánh.
- Cây ngô xuân: Diện
tích: 630 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S, CP511, CP512,...GĐST: 3 – 7,5 lá.
- Rau: Diện
tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích:
948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 98
ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.007
|
0.20
|
C1
|
Bệnh
sinh lý
|
0.21
|
2.30
|
C1,2
|
Chuột
|
0.423
|
5.10
|
|
Sâu
đục thân
|
0.117
|
1.70
|
T4,5
|
Lúa muộn trà 2: đẻ
nhánh
|
Ốc
bươu vàng
|
0.11
|
1.20
|
|
Ruồi
đục nõn
|
0.15
|
1.70
|
|
Ngô: 3 – 7,5 lá
|
Sâu
cắn lá
|
0.333
|
2.00
|
T3,4
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0.433
|
3.00
|
T3,4
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
(Từ ngày 02 đến ngày 08/03/2020)
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.007
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.21
|
2.30
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.423
|
5.10
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.117
|
1.70
|
|
|
|
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa muộn trà 2: đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.11
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi
đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.15
|
1.70
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cắn lá
|
Ngô: 3 – 7,5 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.333
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.433
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 02 đến ngày 08/03/2020)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
1
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
0.007
|
0.20
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
0.21
|
2.30
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
3
|
Chuột
|
|
0.423
|
5.10
|
13.486
|
13.486
|
|
|
- 129.309
|
|
Cả huyện
|
4
|
Sâu
đục thân
|
|
0.117
|
1.70
|
|
|
|
|
+
|
|
Cả huyện
|
5
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa muộn trà 2: đẻ nhánh
|
0.11
|
1.20
|
|
|
|
|
-
14.938
|
|
Cả huyện
|
6
|
Ruồi
đục nõn
|
0.15
|
1.70
|
|
|
|
|
-
29.877
|
|
Cả huyện
|
7
|
Sâu
cắn lá
|
Ngô: 3 – 7,5 lá
|
0.333
|
2.00
|
|
|
|
|
+
|
|
Cả huyện
|
8
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0.40
|
3.00
|
2.771
|
2.771
|
|
|
+ 2.771
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
*
Nhận xét:
- Trên lúa xuân muộn trà 1: Chuột hại nhẹ. Bệnh sinh lý, sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại nhẹ rải rác. Bệnh đạo
ôn xuất hiện gây hại rải rác ở cánh đồng Con cá xã Bình Phú, Chan gềnh xã Hạ
Giáp.
- Trên lúa xuân muộn trà 2: Ốc bươu
vàng, ruồi đục nõn, bọ trĩ hại
nhẹ rải rác.
- Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Sâu cắn lá,
bệnh đốm lá, chuột … hại nhẹ rải
rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian
tới:
- Trên lúa xuân muộn trà 1: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bổ ổ nặng. Bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn, sâu
đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại hại nhẹ đến trung bình. Bọ trĩ, ruồi đục nõn,
rầy các loại, bệnh khô vằn,… gây hại nhẹ.
- Trên lúa xuân muộn trà 2: Chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, ốc bươu
vàng, rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ.
- Trên cây ngô xuân: Sâu keo
mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá,
bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung
bình. Sâu đục thân, đục bắp, chuột gây hại nhẹ.
* Biện pháp phòng trừ:
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.
- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu, sâu xám:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại,
tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen
canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt
giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên
biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát
triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số
hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever
300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan
10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC,
Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể
phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun
ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu
sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb +
Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone
95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá
trình sử dụng thuốc.
Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo
mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.
- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến của
thời tiết để chủ động phòng trừ. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời
tiết thuận lợi cho bệnh phát triển (âm u, ẩm độ cao, nhiệt độ từ 20 - 280 C),
thì dừng ngay bón các loại phân hoá học hoặc thuốc kích thích sinh trưởng, đồng
thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc
có hoạt chất có hoạt chất như: Fenoxanil, Isoprothiolane, Kasugamycin, Tricyclazole, Acrylic acid,
Propiconazole, Hexaconazole,… Ví dụ thuốc: Katana 20SC, Fu-army 30WP,
Fuji-One 40WP, Funhat 40WP, Sako 25WP, Som 5SL, Newtec 300SC, Haragold 75WP, Filia 525 SE, Tilusa super 300 EC, ... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5
- 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc với vết bệnh.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý
theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục,
Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa
phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Thanh Hải
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|