Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Sâu đục thân, bắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5 |
12 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh khô vằn |
Ngô đông: GĐST: trỗ cờ phun râu - làm hạt.
|
6-8 |
12 |
41,4 |
41,4 |
|
|
|
|
Xuân Lộc, Đồng Luận, La phù |
2 |
Bệnh đốm lá lớn |
4-10 |
12 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc, Đồng Luận, La phù |
3 |
Rệp cờ |
1-4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc, Đồng Luận, La phù |
|
Sâu đục thân, bắp |
4-8 |
12 |
27,01 |
27,01 |
|
|
|
|
Xuân Lộc, Đồng Luận, La phù |
V/ Nhận xét
11.Tình hình dịch hại: Bệnh khô vằn, Sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá xuất hiện và gây hại nhẹ; Ngoài ra: sâu cắn lá, rệp cờ, châu chấu, xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Chỉ phun phòng trừ đối với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh hại vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trên cây ngô. Pha và phun theo đúng hướng dẫn trên bao bì.
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới: Bệnh khô vằn, sâu đục thân - bắp, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, rệp,... nhiễm nhẹ - trung bình. Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|