10/10/2019
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 270C; cao 320C, thấp 220C
Độ ẩm
trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời
nắng, đêm nhiều sương. Có lúc có mưa rào
nhẹ. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Lúa mùa sớm: diện tích 512 ha. GĐST: Thu hoạch
xong
Ngô hè thu: Diện tích 160 ha. GĐST: Xoáy nõn,
trỗ cờ, phun râu
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Cây
trồng
|
Diện
tích
|
Đối
tượng
|
Mật độ
(con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi
sâu, cấp bệnh
|
Trung
bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung
bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Ngô
|
160
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.423
|
2.00
|
16.00
|
16.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Ngô đông (Xoáy
nõn, trỗ cờ, phun râu)
|
Sâu keo mùa thu
|
0,4
|
2
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
|
(Xoáy nõn, trỗ cờ, phun râu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
2
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
(3 lá- 10 lá, trỗ
cờ, phun râu)
|
0,4
|
2
|
16
|
16
|
|
|
|
|
|
Sông Lô, Phượng Lâu
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
lúa mùa: Thu hoạch xong
-
Trên ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
-
Trên ngô đông: Sâu
keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không
phòng trừ kịp thời.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Trên ngô
đông: Thường
xuyên theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh, đặc biệt là sâu keo mùa thu. Tích
cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Phòng trừ sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc
cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng,
bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp
sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG,
Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|