THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26/8/2019 đến ngày
1/9/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 280C; cao 300C, thấp 250C
Độ ẩm
trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần,trời nắng
nóng chiều tối và đêm có lúc có mưa và giông. Cây trồng sinh trưởng, phát triển
bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Lúa mùa sớm: diện tích 512 ha. GĐST: Phơi màu – ném ngang
Ngô hè thu: Diện tích 45 ha. G ĐST: Chín sáp – thu hoạch
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm (Phơi màu – ném
ngang)
|
Bệnh bạc lá
|
0,2
|
8,9
|
|
Bệnh khô vằn
|
2,5
|
20,3
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,2
|
2,9
|
|
Chuột
|
0,3
|
3,7
|
|
Sâu đục thân
|
0,6
|
3,8
|
|
Ngô (Chín
sáp – thu hoạch)
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,02
|
0,2
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa mùa
sớm
|
(Phơi màu – ném ngang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
8,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
20,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
3,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
3,8
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô
|
(Chín sáp – thu hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa mùa
sớm (Phơi màu – ném ngang)
|
2,5
|
20,3
|
58,2
|
38,2
|
20,0
|
|
|
|
20,0
|
Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….
|
2
|
Sâu đục thân
|
0,6
|
3,8
|
51,2
|
51,2
|
|
|
|
|
51,2
|
Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
lúa mùa: Sâu đục
thân hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Bệnh khô vằn hại nhẹ đến
trung bình; Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc
lá, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; Rầy các loại xuất hiện rải rác; Chuột hại cục bộ.
-
Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu hại nhẹ 0,05- 0,1 con/m2.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
- Trên
lúa mùa: Sâu đục thân tiếp tục nở và gây bông bạc trên những diện tích lúa đang
trỗ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp
thời. Bệnh khô vằn, đốm sọc vi khuẩn,
bạc lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Rầy các loại, sâu cuốn lá hại rải
rác; Chuột, bệnh sinh lý hại cục bộ
-
Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Trên lúa mùa:
Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp
(IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng
sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân 2 chấm: Áp dụng biện pháp thủ
công vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng để tiêu hủy. Tiến hành phun thuốc phòng trừ khi ruộng có mật độ ổ
trứng trên 0,3 ổ/m2 và tỷ bông bạc trên 5%, phòng trừ bằng các
loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ: Victory
585EC, F16 600EC, Rigell 800WG, Nicata 95SP, Sairifos 585EC,... (Lưu
ý phun vào sáng sớm hoặc chiều mát để tránh thời điểm lúa phơi màu).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%,
tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:
Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb
0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC,
Galirex 55SC, ...
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá: Cần kiểm
tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh,
cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh
trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...); tuyệt đối không phun thuốc kèm phân qua lá.
- Tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá, rầy các loại, bệnh sinh lý ... ; Tích cực
diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên ngô hè thu:
- Chỉ đạo áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng
hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng, chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn
dư cây trồng trước khi gieo; làm đất kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa,
xen canh với lạc; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).
- Phòng trừ
sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp
hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng
một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb
(Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC,
Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match
050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun 2 lần cách nhau 5-7
ngày, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu
sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb
+ Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|