SỞ NN VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số: 14 /TB -BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Việt Trì, ngày 13 tháng 4 năm 2009
|
Kính gửi: - Cục bảo vệ thực vật.
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG
(Từ ngày7 đến ngày 13 tháng 4 năm 2009)
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ: Trung bình: 250C; Cao: 300C; Thấp: 200C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, có mưa rào và giông rải rác, đêm và sáng nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây lúa: Tổng diện tích gieo cấy: 36.931,2 ha. Trong đó:
+ Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 4.784,5 ha; GĐST: Trỗ bông - phơi màu
+ Lúa xuân muộn: Diện tích: 32.146,7 ha; GĐST: Đòng - trỗ.
- Cây rau: Diện tích: 1.027,2 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây ngô: Diện tích: 2.560,7 ha; GĐST: 7 - 9 lá.
- Cây chè: Diện tích: 15.400 ha; GĐST: Phát triển búp.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại (Rầy nâu, rầy xám, rầy lưng trắng): Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 300 - 500 con/m2, cao 1.500 - 3.000 con/m2, cục bộ 6.000 - 8.000 con/m2 (Phù Ninh); Mật độ trứng trung bình 500- 1000 quả/m2, cao 3.500 - 5.000 quả/m2 (Cẩm Khê, Phù Ninh).
- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại trên tất cả các trà. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 3 -5%, cao 15 - 20%, cục bộ 40 - 50% (Thanh Sơn). Cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3.
- Bệnh đạo ôn: Bệnh xuất hiện gây hại trên các giống nhiễm, mức độ hại nhẹ đến trung bình giống lúa nếp. Tỷ lệ lá hại trung bình 1 - 2%, cao 4 - 5%, cục bộ ổ 15 - 20% (Yên Lập, Lâm Thao, Đoan Hùng, Tân Sơn).
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 5, cao 8 - 10%, cục bộ ổ nhỏ 15 - 20% (Thanh Sơn, Đoan Hùng).
- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài gây hại rải rác.
2. Trên rau: Các đối tượng: Bọ nhảy, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, sâu xanh gây hại nhẹ.
3. Trên ngô: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
4. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 10 - 17%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 5%, cao 10 - 15%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ trung bình 2 - 4%, cao 8 - 14%.
Ngoài ra: Bọ cánh tơ gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Tiếp tục gia tăng tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Phù Ninh, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Lâm Thao, Tam Nông, Phú Thọ.
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các chân ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều đạm, ...Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Hạ Hoà, Phú Thọ, Yên Lập.
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, có mưa nhỏ kéo dài, ẩm độ không khí cao bệnh đạo tiếp tục phát triển, lây lan gây trên cổ bông; Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các giống lúa chất lượng cao, lúa nếp.
- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn...
Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô: Bệnh sinh lý, sâu ăn lá, chuột, bệnh đốm lá, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra theo dõi diễn biến sâu bệnh hại, phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy cám (tuổi 1, 2) trên 1500 con/m2 (30 con/khóm) sử dụng các loại thuốc Oncol 25 WP, Actara 25WG, Sectox 10WP, Midan 10WP, Penalty 40WP, Superista 25 EC, Conphai 700WG... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đạo ôn lá: Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Bemsuper 75WP, Aloannnong 50SL, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, ... phun phòng trừ theo chỉ dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Ngoài ra phun trừ các ổ bọ xít, sâu đục thân bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
2. Trên ngô: Thường xuyên kiểm tra theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại, phun trừ các diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.
3. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Ngoài ra: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên cây lâm nghiệp, cây ăn quả.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|