I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ: Trung bình: 240C; Cao: 300C; Thấp: 180C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ mưa phùn rải rác, ẩm độ không khí cao. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây lúa: Tổng diện tích gieo cấy: 35.182,5 ha. Trong đó:
+ Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 4.784,5 ha; GĐST: Đứng cái.
+ Lúa xuân muộn: Diện tích: 30.398 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.
- Cây rau: Diện tích: 1.027,2 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây ngô: Diện tích: 2.560,7 ha; GĐST: 4 - 8 lá.
- Cây chè: Diện tích: 15.400 ha; GĐST: Phát triển búp.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa:
+ Lúa chiêm đầm, xuân sớm:
- Bệnh đạo ôn: Bệnh xuất hiện gây hại trên các giống nhiễm, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây cháy chòm, ổ trên giống lúa nếp. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,1 - 0,5%, cao 5 - 10%, cục bộ 70% (Việt Trì). Cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3.
- Chuột: Gây hại nhẹ trên trà chiêm đầm, xuân sớm. Tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 1%, cao 2,5 - 5%, cục bộ 10% (Việt Trì).
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 5%, cao 20 - 30%.
- Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu đục thân, bọ xít đen hại nhẹ rải rác.
+ Lúa xuân muộn:
- Bệnh đạo ôn lá: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, ổ trên giống lúa nếp. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,3 - 1%, cao 10 - 20%, cục bộ >50% (Lâm Thao, Thanh Sơn, Việt Trì).
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 3 - 5%, cao 10 - 20%, cục bộ 50 - 60% (Phú Thọ, Thanh Sơn).
- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 1%, cao 5 - 10%, cục bộ 30 - 40% (Tam Nông).
Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ, bọ xít đen, bệnh khô vằn, sâu đục thân gây hại nhẹ.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 1 - 3 con/m2, cao 5 - 7 con/m2.
- Các đối tượng: Bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, sâu tơ, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.
3. Trên ngô: Sâu xám, sâu ăn lá, bệnh sinh lý, chuột, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.
4. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 6 - 10%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 10 - 14%, cục bộ 20% (Thanh Sơn).
- Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, có mưa nhỏ kéo dài, ẩm độ không khí cao bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát triển, lây lan gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ trên các giống nhiễm, ruộng bón nhiều đạm .... Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Lâm Thao, Việt Trì, Hạ Hòa, Tân Sơn, Phù Ninh, Yên Lập,...
- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn...
- Bệnh sinh lý: Tiếp tục hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bướm sâu cuốn lá nhỏ lứa, sâu đục thân tiếp tục ra di chuyển đẻ trứng trên các trà. Sâu non gây hại nhẹ rải rác.
Ngoài ra: Ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít đen, bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
3. Trên ngô: Bệnh sinh lý, sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra theo dõi diễn biến sâu bệnh hại, phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, ... phun phòng trừ theo chỉ dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2 (đối với lúa giai đoạn đứng cái - làm đòng), 50 con/m2 (đối với lúa giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng các loại thuốc Regent 800 WG, Rigell 800 WG, Phironin 800 WG, Aremec 36 EC,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Bón bổ sung phân chuồng hoai mục, có thể sử dụng thuốc kích thích sinh trưởng Antracol 70 WP phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Ngoài ra phun trừ các đối tượng sâu bệnh hại trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu, phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên rau: Chăm sóc cho rau theo qui trình sản xuất rau an toàn, sử dụng thuốc đặc hiệu có trong danh mục phun phòng trừ đối với những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên ngô: Thường xuyên kiểm tra theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại, phun trừ các diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.
4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Ngoài ra: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên cây lâm nghiệp, cây ăn quả.
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG: Phạm Văn Hiển