Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Ốc bươu vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh sinh lý |
Lúa trung (hồi xanh – đẻ nhánh) |
4-8 |
15 |
124,7 |
124,7 |
|
|
|
|
Đồng Luận,Xuân Lôc, TT. Thanh Thủy |
2 |
Ốc bươu vàng |
0,2-0,4 |
0,60 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc, TT. Thanh Thủy |
3 |
Bệnh sinh lý |
Lúa muộn (mới cấy – hồi xanh) |
4-6 |
13 |
96,8 |
96,8 |
|
|
|
|
TT Thanh Thủy, Đoan Hạ |
4 |
Ốc bươu vàng |
0,2-0,6 |
1,6 |
17,6 |
17,6 |
|
|
|
17,6 |
TT Thanh Thủy, Đoan Hạ |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên cả trà trung và trà muộn. Bệnh thường phát sinh và gây hại trên những ruộng mới cấy, ruộng mất nước, ruộng cấy sâu tay, cấy mạ già.
Ốc bươu vàng gây hại cục bộ ở những chân ruộng trũng, ruộng ven các kênh mương.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
Trong điều kiện rét đậm rét hại bệnh sinh lý tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên trên cả trà trung và trà muộn, trên những ruộng mới cấy, cấy sâu tay, ruộng mất nước.
Ốc bươu vàng gây hại cục bộ.
3. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa: Chỉ cấy khi nhiệt độ trung bình > 150C, tuyệt đối không cấy khi nhiệt độ thời tiết dưới 150C. Áp dụng quy trình kỹ thuật cấy SRI. Không cấy mạ già mạ ống để hạn chế bệnh sinh lý, Tích cực đưa nước vào ruộng đảm bảo mực nước 2-3 cm. Khi thời tiết ấm tiến hành bón phân thúc sớm cho những chân ruộng bắt đầu đẻ nhánh để cây lú đẻ nhánh sớm và tập trung.
Diệt ốc bươu vàng khi đến ngưỡng.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hồng
|
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|