THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11/5/2020
đến ngày 16/5/2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 310C; cao 360C,
thấp 260C
Độ ẩm
trung bình: 90%, Cao: 95%, Thấp: 85%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng
nóng, đêm và sáng có mưa rào giông. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô xuân: 98 ha; GĐST: Chín sáp – thu hoạch
Lúa xuân muộn trà 1: 650 ha: Chín - thu hoạch
Lúa muộn trà 2: 690 ha: Chắc
xanh – đỏ đuôi.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 2 (Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
Bệnh bạc lá
|
0,5
|
15,2
|
|
Bệnh khô vằn
|
1,1
|
21,5
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,3
|
24,1
|
|
Rầy các loại
|
214,1
|
2.880
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 2 (Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
15,2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
21,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
24,1
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
214,1
|
2880
|
|
|
|
|
|
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 2 (Chắc
xanh – đỏ đuôi)
|
0,5
|
15,2
|
31,7
|
31,7
|
|
|
|
31,7
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô….
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,1
|
21,5
|
63,4
|
31,7
|
31,7
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô….
|
3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,3
|
24,1
|
63,4
|
31,7
|
31,7
|
|
|
31,7
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…
|
4
|
Rầy các loại
|
214,1
|
2.880
|
57,9
|
26,1
|
31,7
|
|
|
31,7
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
ngô xuân: Chuẩn bị thu hoạch
- Trên
lúa: Rầy các loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn hại nhẹ đến
trung bình. Sâu đục thân, đạo ôn cổ bông hại rải rác; chuột hại cục bộ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên
lúa: Rầy các loại tiếp tục tích lũy
gia tăng mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan, phát sinh gây hại sau những đợt mưa
giông, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ gây cháy chòm. Bệnh
khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng,
Sâu đục thân hại rải rác, Chuột hại cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1, Trên ngô xuân: Tập trung thu hoạch những diện
tích ngô đã chín
2, Trên lúa xuân: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng
sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu, Tích cực diệt chuột bằng
các biện pháp tổng hợp.
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm)
cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Hichespro 75WP, Nibas 50
EC, Babsax 40WP, Superista 25EC, .... Cần lưu ý trên diện tích lúa đang trong giai
đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến
hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole
5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...).
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thăm đồng thường xuyên, nếu phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP,ViSen
20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần, cách nhau 5 ngày).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|