I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 310C; cao 360C,
thấp 260C
Độ ẩm
trung bình: 90%, Cao: 95%, Thấp: 85%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng
nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô xuân: 98 ha; GĐST: Chín sáp – thu hoạch
Lúa xuân muộn trà 1: 650 ha: Chắc xanh – đỏ đuôi
Lúa muộn trà 2: 690 ha: Ngậm sữa – chắc xanh.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1 (Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
Bệnh bạc lá
|
0,6
|
14,8
|
|
Bệnh khô vằn
|
3,8
|
42,8
|
|
Rầy các loại
|
501,6
|
8000
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
7,3
|
160,0
|
|
Lúa muộn trà 2 (ngậm sữa – chắc xanh)
|
Bệnh khô vằn
|
2,5
|
32,3
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,6
|
20,2
|
|
Rầy các loại
|
411,2
|
8040
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
40,5
|
416
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1 (Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
14,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,8
|
42,8
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
501,6
|
8000
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,3
|
160,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2 (ngậm sữa – chắc xanh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
32,3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
20,2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
411,2
|
8040
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40,5
|
416
|
|
|
|
|
|
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1 (Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
0,6
|
14,8
|
29,6
|
29,6
|
|
|
|
|
29,6
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô….
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3,8
|
42,8
|
107,4
|
24,0
|
53,7
|
29,6
|
|
|
83,4
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…
|
3
|
Rầy các loại
|
501,6
|
8000
|
83,4
|
29,6
|
53,7
|
|
|
|
24,0
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2 (Ngậm sữa – chắc xanh)
|
2,5
|
32,3
|
115,8
|
84,1
|
31,7
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…
|
6
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,6
|
20,2
|
31,7
|
|
31,7
|
|
|
|
31,7
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…
|
7
|
Rầy các loại
|
411,2
|
8040
|
57,9
|
26,1
|
31,7
|
|
|
|
26,1
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…
|
8
|
Rầy các loại (trứng)
|
40,5
|
416
|
31,7
|
31,7
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…
|
VI, NHẬN XÉT
-
Trên ngô xuân: Chuẩn bị thu hoạch
- Trên
lúa:
+ Rầy
các loại: Tiếp tục gia tăng mật độ, hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên những diện tích chưa phòng trừ ( Diện tích nhiễm nặng: 7 ha (trong đó Kim Đức 2 ha; Thụy Vân 5 ha)).
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn
hại cục bộ, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
+
Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Sâu
cuốn lá, đục thân hại rải rác;
Bệnh đọa ôn cổ bông, chuột hại cục bộ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
-
Trên ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ rải rác; bệnh đốm lá, khô vằn
hại nhẹ.
- Trên
lúa: Rầy các loại tiếp tục tích lũy
gia tăng mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm
nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp
tục phát sinh gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn tại các khu đồng đã có
nguồn bênh đạo ôn lá. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan, phát sinh
gây hại sau những đợt mưa giông, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây cháy chòm. Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh
gây hại mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, Sâu đục thân hại rải rác, Chuột
hại cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1, Trên ngô xuân: Tập trung thu hoạch những diện
tích ngô đã chín
2, Trên lúa xuân: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng
sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu, Tích cực diệt chuột bằng
các biện pháp tổng hợp.
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm)
cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Hichespro 75WP, Nibas 50
EC, Babsax 40WP, Superista 25EC, .... Cần lưu ý trên diện tích lúa đang trong giai
đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến
hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole
5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...).
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thăm đồng thường xuyên, nếu phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP,ViSen
20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần, cách nhau 5 ngày).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|