thông báo sâu bệnh kỳ 19 - trạm Viêt Trì
Việt Trì - Tháng 5/2020

(Từ ngày 04/05/2020 đến ngày 10/05/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình  310C; cao 360C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 90%, Cao: 95%, Thấp: 85%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Ngô xuân: 98 ha; GĐST: Chín sáp – thu hoạch

Lúa xuân muộn trà 1: 650 ha: Chắc xanh – đỏ đuôi

Lúa muộn trà 2: 690 ha: Ngậm sữa – chắc xanh.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn trà 1 (Chắc xanh – đỏ đuôi)

Bệnh bạc lá

0,6

14,8

Bệnh khô vằn

3,8

42,8

Rầy các loại

501,6

8000

Rầy các loại (trứng)

7,3

160,0

Lúa muộn trà 2 (ngậm sữa – chắc xanh)

Bệnh khô vằn

2,5

32,3

Bệnh đốm sọc VK

0,6

20,2

Rầy các loại

411,2

8040

Rầy các loại (trứng)

40,5

416


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 1 (Chắc xanh – đỏ đuôi)

0,6

14,8

Bệnh khô vằn

3,8

42,8

Rầy các loại

501,6

8000

Rầy các loại (trứng)

7,3

160,0

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2 (ngậm sữa – chắc xanh)

2,5

32,3

Bệnh đốm sọc VK

0,6

20,2

Rầy các loại

411,2

8040

Rầy các loại (trứng)

40,5

416

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 1

Bệnh bạc lá

 Lúa muộn trà 1 (Chắc xanh – đỏ đuôi)

0,6

14,8

29,6

29,6

29,6

Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô….

 2

Bệnh khô vằn

3,8

42,8

107,4

24,0

53,7

29,6

83,4

Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…

3

Rầy các loại

501,6

8000

83,4

29,6

53,7

24,0

Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…

5

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2 (Ngậm sữa – chắc xanh)

2,5

32,3

115,8

84,1

31,7

Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…

6

Bệnh đốm sọc VK

0,6

20,2

31,7

31,7

31,7

Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…

7

Rầy các loại

411,2

8040

57,9

26,1

31,7

26,1

Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…

8

Rầy các loại (trứng)

40,5

416

31,7

31,7

Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…


VI, NHẬN XÉT

- Trên ngô xuân: Chuẩn bị thu hoạch

- Trên lúa:

+ Rầy các loại: Tiếp tục gia tăng mật độ, hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích chưa phòng trừ ( Diện tích nhiễm nặng: 7 ha (trong đó  Kim Đức 2 ha; Thụy Vân 5 ha)).

+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại cục bộ, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Sâu cuốn lá, đục thân hại rải rác; Bệnh đọa ôn cổ bông, chuột hại cục bộ.  

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ rải rác; bệnh đốm lá, khô vằn hại nhẹ.

- Trên lúa: Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục phát sinh gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn tại các khu đồng đã có nguồn bênh đạo ôn lá. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan, phát sinh gây hại sau những đợt mưa giông, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây cháy chòm.  Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, Sâu đục thân hại rải rác, Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1, Trên ngô xuân: Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín

2, Trên lúa xuân: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu, Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Hichespro 75WP, Nibas 50 EC, Babsax 40WP, Superista 25EC, ....  Cần lưu ý trên diện tích lúa đang trong giai đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thăm đồng thường xuyên, nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP,ViSen 20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần, cách nhau 5 ngày).

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

    

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...