26/11/2019
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 190C; cao 230C, thấp 170C
Độ ẩm
trung bình: 80%, Cao: 95%, Thấp: 75%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời
nắng nhẹ, đêm nhiều sương trời rét, đôi
lúc có mưa nhỏ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô thu đông: Diện tích 160 ha. GĐST: Chín sáp – thu hoạch
Rau cải: 25 ha
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ
(con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu,
cấp bệnh
|
Trung
bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung
bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Rau cải
|
25
|
Sâu tơ
|
1.70
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
0.45
|
3.00
|
1.25
|
1.25
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô
|
160
|
Sâu đục thân, bắp
|
1.10
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.009
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau cải
|
Sâu tơ
|
1,7
|
9
|
|
Sâu xanh
|
0,4
|
3
|
|
Ngô
|
Sâu đục thân, bắp
|
1,1
|
7
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,009
|
0,2
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu tơ
|
Rau cải
|
Chín sáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
Ngô đông
|
Chín sáp – thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,009
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu xanh
|
Rau cải
(PT thân lá)
|
0,4
|
3
|
1,2
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
ngô thu đông: Sâu keo
mùa thu, bệnh đốm lá,
khô vằn rệp cờ, sâu đục thân
đục bắp gây hại nhẹ
rải rác. Chuột hại cục bộ.
- Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sương
mai gây hại nhẹ rải rác.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
-
Trên ngô thu đông: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, bệnh khô
vằn, sâu đục bắp hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
- Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sương
mai gây hại nhẹ
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Trên ngô thu đông: Thường xuyên theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh,
đặc biệt là sâu keo mùa thu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Phòng trừ sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc
cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng,
bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp
sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG,
Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối.
2. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình
sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Sâu tơ: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Aremec 36EC,, ... để phun trừ.
- Sâu xanh: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Catex 1.8EC, Pegasus 500SC, ... để phun trừ.
- Sâu khoang: Khi ruộng
có mật độ sâu non trên 10 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Reasgant 1.8EC, Shertin 3.6EC, DelfinWG,... để phun trừ.
-Bọ nhảy: Khi ruộng có mật độ sâu
non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec
36EC, Shertin 3.6EC, Trutat 0.32EC, ... để phun trừ.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|