THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11/11/2019 đến ngày 17/11/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 260C; cao 280C, thấp 230C
Độ ẩm
trung bình: 80%, Cao: 95%, Thấp: 75%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời
nắng nhẹ, đêm nhiều sương trời rét . Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô thu đông: Diện tích 160 ha. GĐST: Chín sáp – thu hoạch
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Ngô (Chín sáp
– thu hoạch)
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,23
|
3,6
|
|
Sâu đục thân, đục bắp
|
0,2
|
2,5
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
Ngô (Chín sáp – thu hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,23
|
3,6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, đục bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST
cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
ngô thu đông:
+ Sâu keo mùa thu: Đầu vụ thu đông (giai đoạn ngô 5
– 9 lá), sâu keo mùa thu nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng; Trước
phòng trừ mật độ sâu TB 2 - 4 con/m2, Cao 8 – 10 con/m2, Cục bộ 15 con/m2; Tỷ lệ cây
hại 50 – 60%, cục bộ 80 - 90% cây hại (Các giống bị nặng NK4300, CP5111,…); Mức
độ gây hại tương đương vụ hè; Diện tích nhiễm 31,5 ha (trong đó nhẹ 10,8 ha,
trung bình 14,5 ha, nặng 6,2 ha), diện tích đã phòng trừ 44,2 ha ( PT lần 1:
31,5 ha, lần 2: 12,7 ha). Hiện tại sâu hại rải rác, ngô đang giai đoạn chín sáp
đến thu hoạch.
+ Các đối tượng: Bệnh
đốm lá, sâu
đục thân đục bắp gây
hại nhẹ rải rác. Chuột
hại cục bộ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
-
Trên ngô thu đông:
Sâu keo mùa thu, bệnh
đốm lá, bệnh khô vằn, sâu đục bắp hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Trên ngô thu đông: Thường xuyên
theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh, đặc biệt là sâu keo mùa thu. Tích
cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Phòng trừ sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc
cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng,
bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp
sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG,
Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|