Thông báo sâu bệnh tuần 46 - trạm Việt Trì
Việt Trì - Tháng 11/2019

(Từ ngày 11/11/2019 đến ngày 17/11/2019)


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11/11/2019 đến ngày 17/11/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 260C; cao 280C, thấp 230C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 95%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương trời rét . Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Ngô thu đông: Diện tích 160 ha. GĐST: Chín sáp – thu hoạch

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Ngô (Chín sáp – thu hoạch)

Bệnh đốm lá nhỏ

0,23

3,6

Sâu đục thân, đục bắp

0,2

2,5


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đốm lá nhỏ

Ngô (Chín sáp – thu hoạch)

0,23

3,6

Sâu đục thân, đục bắp

0,2

2,5

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng


VI, NHẬN XÉT

- Trên ngô thu đông:

+ Sâu keo mùa thu: Đầu vụ thu đông (giai đoạn ngô 5 – 9 lá), sâu keo mùa thu nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng; Trước phòng trừ mật độ sâu TB 2 - 4 con/m2,  Cao 8 – 10 con/m2, Cục bộ 15 con/m2; Tỷ lệ cây hại 50 – 60%, cục bộ 80 - 90% cây hại (Các giống bị nặng NK4300, CP5111,…); Mức độ gây hại tương đương vụ hè; Diện tích nhiễm 31,5 ha (trong đó nhẹ 10,8 ha, trung bình 14,5 ha, nặng 6,2 ha), diện tích đã phòng trừ 44,2 ha ( PT lần 1: 31,5 ha, lần 2: 12,7 ha). Hiện tại sâu hại rải rác, ngô đang giai đoạn chín sáp đến thu hoạch.

+ Các đối tượng: Bệnh đốm lá, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

- Trên ngô thu đông: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, sâu đục bắp hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Trên ngô thu đông: Thường xuyên theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh, đặc biệt là sâu keo mùa thu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Phòng trừ sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...