Thông báo sâu bệnh tháng 8, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 9.
Yên Lập - Tháng 9/2019

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP


Số: 73/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Thọ, ngày 4 tháng 9 năm 2019

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 8/2019

Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2019


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 8/2019:

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 323.84 ha (Trong đó nhiễm nhẹ 175.644 ha, trung bình 148.20 ha); tăng so với CKNT 323.84 ha. Diện tích đã phòng trừ 148.20 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 27.44 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 27.44 ha.

- Sâu đục thân, bọ xít dài, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá – đốm sọc VK gây hại rải rác.

2. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 410.68 ha (Trong đó nhiễm nhẹ 205.34 ha, trung bình 205.34 ha); giảm so với CKNT 441.83 ha. Diện tích đã phòng trừ 205.34 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 94.57 (Chủ yếu nhiễm nhẹ);  tăng so với CKNT 94.57 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 94,57 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 94,57 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 94.85 (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 2097.61 ha.

- Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh bạc lá – đốm sọc VK gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên ngô hè thu:

- Trên ngô: Sâu keo gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm 6 ha, nhiễm nhẹ 4,2 ha, nhiễm trung bình 1,8 ha (Thượng Long, Hưng Long,..); Diện tích đã phòng trừ 1,8 ha.

- Sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 151.90 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 210.91 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 210.91 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu gây hại rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác; Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2019:

1.     Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các xã cần chú ý: Phúc Khánh, Xuân Viên, Đồng Lạc, Thị trấn, Thượng Long…

- Bệnh bạc lá: Tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn trỗ đến ngậm sữa chắc xanh, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TH3-4, TBR 225,...).

- Sâu đục thân hai chấm, bệnh đen lép hạt, bọ xít dài gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô mức độ từ nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...

- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).

- Bệnh bạc lá: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi và phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của trạm Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- TTHU, HĐND (b/c);

- CT, các PCT UBND (b/c);

- Chi cục BVTV Phú Thọ (b/c);

- CVP, PCVP; Phòng NN&PTNT;

- Trạm Khuyến nông, Đài TT – TH;

- Các ban, ngành liên quan; Các xã, TT;

- Lưu;

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

                     

Nguyễn Thị Nam Giang


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...