Thông báo sâu bệnh kỳ 36
Yên Lập - Tháng 9/2019

(Từ ngày 02/09/2019 đến ngày 08/09/2019)


I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG 1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 25 - 320C. Cao: 340C. Thấp: 230C.

Độ ẩm trung bình: 72 - 77%, Cao: 81%. Thấp: 70%. Nhận xét khác: Trong kỳ nắng mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.           2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác           - Lúa sớm: Diện tích: 1480 ha. Giống Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TH3-4, TH3-5, KDĐB, BC15, HT1, TBR225, nếp 87, nếp 97, QR15.... Giai đoạn sinh trưởng: Đỏ đuôi - chín  - thu hoạch.           - Lúa trung: Diện tích: 2043 ha. Giống Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, CT16, TH3-4, KDĐB, BC15, HT1, TBR225, nếp 87, nếp 97.... Giai đoạn sinh trưởng: Ngậm sữa - Chắc xanh - Chè: Diện tích: 1519 ha. Giống  Trung du, LDP1, LDP2, PH1, PH11,...  Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp. - Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn. Sinh trưởng, phát triển bình thường.           - Ngô: Diện tích: 436 ha. Giai đoạn sinh trưởng: xoáy nõn - trỗ cờ, chín – thu hoạch.                                                                          
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
Tên dịch hại và thiên địch Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
Trung bình Cao
Lúa trung Bệnh bạc lá
Bệnh khô vằn 6.537 22.50
Bọ xít dài 0.17 1.20
Rầy các loại 168.667 720.00
Sâu đục thân
Chè Bọ cánh tơ 1.967 6.00
Bọ xít muỗi 2.333 7.00
Rầy xanh 1.90 6.00
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng Tổng số cá thể điều tra Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh Mật độ hoặc  chỉ số Ký sinh (%) Chết tự nhiên (%)
1 2 3 4 5 6 N TT Trung bình Cao Trứng Sâu non Nhộng Trưởng thành Tổng số
0 1 3 5 7 9
Bệnh bạc lá Lúa trung
Bệnh khô vằn 6.537 22.50
Bọ xít dài 0.17 1.20
Rầy các loại 168.667 720.00
Sâu đục thân
Bọ cánh tơ Chè 1.967 6.00
Bọ xít muỗi 2.333 7.00
Rầy xanh 1.90 6.00
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH ·       Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) Diện tích nhiễm (ha) Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) Diện tích phòng trừ (ha) Phân bố
Phổ biến Cao Tổng số Nhẹ, TB Nặng Mất trắng
Bệnh bạc lá Lúa trung -224
Bệnh khô vằn 6.537 22.50 349 349 -1554 144
Bọ xít dài 0.17 1.20
Rầy các loại 168.667 720.00 -1353
Sâu đục thân
Bọ cánh tơ Chè 1 - 4 6.00 133.8 133.8 +133.8
Bọ xít muỗi 2 - 5 7.00 285.7 285.7 +285.7
Rầy xanh 1 - 4 6.00 133.8 133.8 +133.8

          VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: 1.     Tình hình dịch hại: - Lúa sớm: Chín – Thu hoạch. - Lúa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; Cục bộ ổ gây hại nặng ở ruộng xanh tốt, rậm rạp bón nhiều đạm (Xuân Viên, Phúc Khánh, Đồng Thịnh, Ngọc Lập…). RCL gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ. Bọ xít dài, bệnh bạc lá, sâu đục thân gây hại rải rác. - Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.           - Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn. - Trên ngô: Sâu keo gây hại hại nhẹ. Sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.           2. Dự kiến thời gian tới: * Trên lúa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây hại nặng. Rầy các loại, bệnh bạc lá, bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình.           * Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm lá... gây hại nhẹ đến trung bình. * Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo... * Trên cây ngô: Sâu keo gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân – đục bắp, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.           3. Biện pháp xử lý:           - Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp trên các loại cây trồng.           - Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp.           - Tuyên truyền, khuyến cáo các xã, thị trấn chăm sóc và bón phân cân đối.             * Trên lúa trung: Thường xuyên theo dõi kiểm tra phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc cho phép có trong danh mục.            * Trên lúa sớm: Thường xuyên theo dõi kiểm tra phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc cho phép có trong danh mục.           * Trên chè: Thường xuyên theo dõi kiểm tra nương chè, phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.           * Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.           * Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô.
Người tập hợp Nguyễn Thế Cường PHÓ TRẠM TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Thị Nam Giang
Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...