CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT HẠ HÒA Số: 15/TB - BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hạ Hòa, ngày 06 tháng 8 năm 2015 |
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 7/2015
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 8/2015
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 7/2015:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 4 gây hại nhẹ đến trung bình trong đầu tháng 7; sâu non lứa 5 gây hại mạnh từ 30/7 đến đầu tháng 8 trên các trà lúa mùa, tại các xã, thị trấn; mức độ hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng (Chuế Lưu, Vĩnh Chân, Văn Lang, Minh Hạc, Mai Tùng, Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ, ... ). Tổng diện tích nhiễm 2267,3 ha; trong đó nhiễm nhẹ 1067,4 ha, nhiễm trung bình 559,8 ha, nhiễm nặng 640,1 ha. Diện tích phòng trừ 1200 ha, trong đó diện tích phun 2 lần 640,1 ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 119,5 ha.
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Phát sinh và gây hại trên diện hẹp tại một số xã Văn Lang, Ấm Hạ, …; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 140,6 ha; trong đó nhiễm trung bình 140,6 ha. Diện tích phòng trừ 140,6 ha.
- Chuột: Gây hại trên diện hẹp, mức hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình. Tổng diện tích nhiễm 53,3 ha.
- Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít dài, ốc bươu vàng, châu chấu, …hại nhẹ.
2. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tổng diện tích nhiễm 493,1 ha; trong đó nhiễm nhẹ 240,8 ha, trung bình 240,8 ha, nhiễm nặng 11,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 280,2 ha.
- Nhện đỏ: Gây hại trên diện rộng, mức hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 252,3 ha; trong đó nhiễm nhẹ 218,7 ha, nhiễm trung bình 33,6 ha. Diện tích phòng trừ 27,9 ha.
- Rầy xanh: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 39,4 ha; trong đó nhiễm nhẹ 39,4 ha.
- Ngoài ra: Bọ xít muỗi, bệnh chấm xám, bệnh thán thư, … gây hại nhẹ.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 8/2015:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Đầu đến giữa tháng 8 gây hại trên diện rộng, mức hại trung bình đến nặng, cục bộ rất nặng.
- Sâu đục thân: Bướm đục thân 2 chấm tiếp tục ra rải rác và kéo dài, di chuyển đẻ trứng trên trà mùa sớm giai đoạn đòng - trỗ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh dễ phát sinh, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng gây trên các giống lúa lai và các ruộng thâm canh cao. Các xã đã có nguồn bệnh cần chú ý: Văn Lang, Minh Côi, Động Lâm, Hiền Lương, Mai Tùng, Vụ Cầu, Vĩnh Chân, ...
- Chuột: Gây hại trên diện rộng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra: Rầy các loại gây hại cục bộ; bọ xít dài, bệnh lem lép hạt,... gây hại nhẹ.
2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu gây hại nhẹ.
3. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, mối hại gốc, … gây hại nhẹ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa: Tăng cường kiểm tra, phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non từ 20 con/m2 trở lên, sử dụng một trong các loại thuốc Clever 300WG, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC,... phun phòng trừ theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 sử dụng 01 trong các loại thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Regrant 800 WG,... phun phòng trừ theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valigreen 50SL, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại sử dụng một trong các loại thuốc Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kasagen 250WP, Grahitech 2SL, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc Victory 585EC, Nibas 50EC, Rockfos 550EC, Babsax 40WP, Hichespro 500WP, ... để phun phòng trừ theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng bọ xít dài, châu chấu, bệnh lem lép hạt, … bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc.
- Bọ cánh tơ: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC, 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, ...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ: Khi tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc: Ortus 5SC, Catex 1.8EC, 3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, ...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC, ...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC, ...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám, ...
3. Trên cây lâm nghiệp: Nắm chắc diễn biến tình hình sâu bệnh trên cây keo và phòng trừ sâu bệnh kịp thời./.
Nơi nhận: - TT huyện ủy, UBND huyện (b/c); - Chi cục BVTV Phú thọ (b/c); - Ban chỉ đạo SX NN, các thành viên; -VP huyện ủy, VP UBND huyện; - Phòng Nông nghiệp, Trạm KN, Đài TT; - Hội ND, hội PN, Hội CCB, Đoàn TN; - 33 xã, Thị trấn; - Lưu. | TRẠM TRƯỞNG Phạm Quang Thông |