Rầy xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.867 |
4.00 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa sớm
Đứng cái
|
7- 35 |
80.00 |
864.00 |
691.2 |
172.80 |
|
+769 |
|
Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
0,3-0,8 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
14-16 |
98.00 |
|
|
|
|
|
|
Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Bệnh khô vằn |
4-6 |
10.60 |
53.315 |
53.315 |
|
|
+53,3 |
|
Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Chuột |
0 |
2.90 |
53.315 |
53.315 |
|
|
+53,3 |
|
Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Rầy các loại |
32-160 |
240.00 |
|
|
|
|
|
|
Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa trung
ĐN rộ- CĐN |
7- 16 |
40.00 |
374.40 |
374.40 |
|
|
+49,2 |
|
Mai Tùng, Ấm Hạ |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
0,8-2 |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
Mai Tùng, Ấm Hạ |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
63- 80 |
180.00 |
|
|
|
|
|
|
Mai Tùng, Ấm Hạ |
|
Rầy các loại |
14- 160 |
240.00 |
|
|
|
|
|
|
Mai Tùng, Ấm Hạ |
|
Bọ cánh tơ |
Chè
TH búp |
3-4 |
14.00 |
263.871 |
263.871 |
|
|
+213,5 |
51 |
Mai Tùng, Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Bọ xít muỗi |
3-4 |
4.00 |
|
|
|
|
-100,8 |
|
Mai Tùng, Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Nhện đỏ |
4-9 |
18.00 |
224.442 |
224.442 |
|
|
+224,4 |
|
Mai Tùng, Văn Lang, Ấm Hạ |
|
Rầy xanh |
3-4 |
4.00 |
|
|
|
|
-62 |
|
Mai Tùng, Văn Lang, Ấm Hạ |
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa: Trên trà sớm trứng sâu cuốn lá nhỏ đang nở rộ và tích lũy mật độ gây hại trên diện rộng, mức hại trung bình- nặng; trên trà mùa trung trứng cuốn lá nhỏ bắt đầu nở và đang tích lũy mật độ gây hại, mức hại nhẹ; rầy các loại, khô vằn, chuột gây hại nhẹ; gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra, sâu đục thân, bệnh sinh lý nghẹt rễ, sâu cuốn lá lớn, bọ xít dài, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng; nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Ngoài ra, bệnh thán thư, bệnh chấm xám gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: sâu cuốn lá nhỏ trên diện rộng, mức hại trung bình- nặng, cục bộ hại rất nặng; Dự kiến thời gian phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ trên trà mùa sớm từ ngày 30/7- 3/8, trên trà mùa trung từ ngày 01- 05/8/2015; Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng; bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra, bệnh sinh lý, sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá lớn, bọ xít dài, cào cào, châu chấu…. hại nhẹ.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra, bệnh chấm xám, bệnh thán thư, ... gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
Đối với sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 với giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng và trên 50 con/m2 với giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ - cuối đẻ, sử dụng 01 trong các loại thuốc: Clever 300 WG, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC,... để phun phòng trừ theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
Lưu ý: Những diện tích có mật độ sâu cao trên 100 con/m2 , sau phun 3 - 5 ngày cần kiểm tra lại, nếu ruộng vẫn còn mật độ vượt ngưỡng thì cần phun trừ lần 2 để đảm bảo an toàn.
Ngày 28 tháng 7 năm 2015
Người tập hợp
Đỗ Thị Thuỳ Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Quang Thông |
Các thông báo sâu bệnh khác
|