CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTVTPVIỆT TRÌ
Số: 05 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Việt Trì, ngày 01 tháng 4 năm 2009
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 3/2009
DỰ BÁO SÂU BỆNH THÁNG 4/2009 VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT, CÂY TRỒNG VÀ SÂU BỆNH TRONG THÁNG 3/2009 :
1. Thời tiết: Trong tháng trời nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ, mưa phùn rải rác. Nhiệt độ TB 21 - 23°C, thấp nhất 13 - 15°C, cao nhất 30 - 32°C .
2. Cây trồng:
- Lúa chiêm xuân: Cuối đẻ - Làm đòng.
- Ngô xuân: 6 - 8 lá.
- Rau: Phát triển thân lá - Thu hoạch.
3. Tình hình sinh vật gây hại:
a, Trên lúa chiêm xuân:
- Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình trên các trà, chân ruộng trũng nước, ruộng hẩu, đất chua, ruộng nhiễm nước thải CN. Diện tích nhiễm 500 ha. Diện tích phòng trừ 300 ha
- Bệnh đạo ôn: Xuất hiện rải rác trên các trà, tỷ lệ lá hại 0,1- 0,2%lh, cục bộ hại ổ 70%Lh, gây cháy chòm trên lúa nếp ( Thanh Đình, Sông Lô ).
- Chuột gây hại trên các trà, mức độ hại nhe. Diện tích bị hại 25 ha.
- Rầy trắng đầu đỏ phát sinh trên các xã Sông Lô, Phượng Lâu, Minh Phương, Minh Nông, Thanh Đình, Vân Phú... Mức độ gây hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng. Diện tích nhiễm 100 ha, trong đó nhiễm nặng 10 ha. Diện tích phòng trừ 50 ha.
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ trên lúa chiêm, xuân sớm, mật độ rầy TB 70 - 100 c/m2, mật độ trứng 80 - 200 q/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4,5,TT
Ngoài ra: Ruồi trĩ, đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh khô vằn hại nhẹ, rải rác.
b, Trên ngô xuân: Sâu xám, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá, chuột gây hại nhẹ, rải rác.
c, Trên rau:- Sâu xanh, bọ nhảy phát sinh phát triển mạnh, mức độ hại TB - nặng trên su hào cải bắp.
- Bọ xít, bệnh sương mai hại nhẹ trên rau bí, su su...
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI THÁNG 4/2009:
1. Trên lúa chiêm xuân:
- Bệnh đạo ôn: trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao bệnh đạo ôn lá lây lan, phát triển và gây hại trên diện rộng . Mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng, gây cháy ổ trên lúa nếp, lúa lai, xi23...Đề phòng đạo ôn cổ bông phát sinh và gây hại vào cuối tháng 4 trên lúa nếp chiêm. Các xã cần chú ý: Thanh Đình, Thụy Vân, Vân Phú...
- Rầy các loai:
+ Rầy nâu, rầy lưng trắng: Tiếp tục tích lũy và gây hại trên các trà chiêm đầm và xuân sớm, mức độ hại nhẹ đến TB, cục bộ hại nặng trên các giống Nếp, DT10, Xi23, X21... gây cháy chòm, cháy ổ. Các xã cần chú ý: Hùng Lô, Kim Đức, Thanh Đình, Vân Phú, Phượng Lâu...
+ Rầy trắng đầu đỏ: Tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven đồi, ven làng, ruộng bị ảnh tuế. Các xã cần chú ý: Sông Lô, Phượng Lâu, Minh Phương, Minh Nông, Thanh Đình...
- Bệnh khô vằn: Nguồn bệnh đã xuất hiện và lây lan trên diện rộng nhất là sau đợt bón phân thúc đòng. Mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa lai, ruộng cấy dầy, rậm rạp. Các xã cần chú ý: Thụy Vân, Trưng Vương, Vân Phú, Thanh Miếu, Dữu Lâu, Minh Nông...
- Chuột Tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven đồi gò, ven kênh mương, đường lớn...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Nguồn bệnh đã xuất hiện rải rác trên đồng ruộng, bệnh phát sinh và lây lan sau những trận mưa dông, bão. Mức độ hại nhẹ, cục bộ nặng trên các giống lúa lai. Các xã cần chú ý: Trưng Vương, Thanh Đình, Vân Phú, Sông Lô...
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên các chân rộc chua, cát xô, ruộng nhiễm nước thải. Mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít, gây hại nhẹ.
2. Trên ngô xuân: Sâu ăn lá, châu chấu, chuột, bệnh đốm lá, sinh lý hai nhẹ - TB
3, Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy hại nặng trên su hào, cải bắp; Rệp, bệnh sương mai, thối nhũn hại nhẹ - TB. Trên rau bí, su su: bệnh sương mai, bọ xít hại nhẹ - TB.
III/ CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. BiÖn ph¸p tæ chùc thùc hiÖn:
+Tổ khuyến nông xã, HTX thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, điều tra DTDB sâu bệnh, xác định kịp thời đối tượng dịch hại chủ yếu, quy mô, mức độ gây hại, tham mưu cho UBND xã, phường chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đảm bảo kịp thời, thực hiện báo cáo tình hình sâu bệnh về trạm BVTV thành phố.
+ Căn cứ vào tình hình sâu bệnh cụ thể trên địa bàn, các xã, phường chủ động phát động chiến dịch phòng trừ, thành lập ban chỉ đạo chiến dịch, thông báo, hướng dẫn và kiểm tra đôn đốc nông dân thực hiện phòng trừ.
+ HTX nông nghiêp, tổ khuyến nông xã cùng các đại lý thuốc BVTV trên địa bàn cung ứng đủ thuốc phục vụ sản xuất, đảm bảo chất lượng, chủng loại thuốc đặc hiệu nhất đến hộ nông dân.
+ Đề nghi các phòng, ban nghành liên quan, đài truyền thanh thành phố tăng cường phối hợp chỉ đao, tuyên truyền công tác bảo vệ thực vật sâu rộng đến nhân dân trong cao điểm phòng trừ sâu bệnh.
2.Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
a, Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh không được bón phân hóa học, hoặc phun thuốc kích thích sinh trưởng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại >5 %lh , sử dụng thuốc Bemsuper75WP, Beam75WP, Fuji-one40WP... Phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại >20%dh, sử dụng các loại thuốc: Lervil 5SC, Aloannong 50Sl, Validacin 5Sl.. Phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Rầy các loại: Khi ruộng có tỷ lệ rầy cám (Tuổi1,2) >1500 c/m2 (30con/khóm) sử dụng các lọai thuốc: Actara 25WG, Sectox 10WP, Bassa 50EC, Superista 25EC...
- Phòng trừ các ổ sâu ĐT, CLN bằng các lọai thuốc Regent 800WG, Finico 800WP, Regell 800WP, 50SC, Oncon 25WP, Aremec 36EC...
+ Ngoài ra phun trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bọ xít, bằng các loại thuốc đặc hiệu, phun theo hướng dẫn trên bao bì.
b, Trên rau:
- Chăm sóc rau theo qui trình sản xuất rau an toàn, phòng trừ sâu bệnh trên diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc trên rau, ưu tiên các loại thuốc sinh học, thảo mộc. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hoạch.
Nơi nhận:
- UBND, HĐND,TTTU (thayb/c).
- Chi Cục BVTV (thayb/c).
- Phòng Kinh tế.
- Hội ND, PN, TN, ĐTT.
- UBND xã, Phường, HTX NN.
- Lưu Trạm.
|
TRƯỞNG TRẠM
Phạm Hùng
|