CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN Số: 03/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Sơn, ngày 06 tháng 4 năm 2021 |
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 03/2021 Dự báo tình hình SVGH tháng 04/2021
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 03/2021:
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Chuột: Gây hại nhẹ; Diện tích bị hại 60,98 ha; giảm so với CKNT 71,42 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Vết bệnh xuất hiện rải rác trên các giống lúa J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái xuyên 111, lúa nếp, …
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, ruồi đục nõn hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2:
- Chuột: Gây hại nhẹ; Diện tích bị hại 42,30 ha; tăng so với CKNT 42,30 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Vết bệnh xuất hiện rải rác trên các giống lúa TBR225, Thiên ưu 8, Thái xuyên 111, lúa nếp, …
3. Trên ngô xuân:
Sâu xám, sâu keo mùa thu, sâu ăn lá , bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; Diện tích nhiễm 156,10 ha.
Ngoài ra; Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ rải rác.
5. Trên cây bưởi diễn:
- Bệnh thán thư, bọ trĩ, sâu vẽ bùa, nhện, rệp các loại, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác.
6. Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 04/2021:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo của Đài khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc, trong thời gian tới trời tiếp tục có mưa nhỏ, mưa rào, độ ẩm không khí cao, nhiều mây, âm u, đêm và sáng trời lạnh là điều kiện thuận lợi để bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, gây hại có thể gây cháy chòm, ổ trên lá trên các giống nhiễm nếu không phòng trừ kịp thời. Đặc biệt lưu ý phòng trừ trên các ruộng đã bị bệnh, trên giống mẫn cảm (J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái xuyên 111, lúa nếp,...). Các xã cần chú ý: Thắng Sơn, Tất Thắng, Sơn Hùng, Võ Miếu, ....
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, cây lúa được bổ sung đạm do bón đón đòng nên bệnh sẽ lây lan và phát sinh mạnh hơn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng. Tất cả các xã, thị trấn cần lưu ý.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong tháng 4, khi thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.
- Rầy các loại: tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại; mức độ hại nhẹ cục bộ trung bình. Cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước. Các xã cần chú ý: Giáp Lai, Sơn Hùng, Võ Miếu, Tất Thắng, Hương Cần, Tân Minh ... .
- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... .
Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ . Bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ - trung bình; bệnh thối búp hại nhẹ.
4. Trên cây bưởi diễn: Nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu đục thân cành, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.
5. Trên cây lâm nghiệp: Trong điều kiện thời tiết nắng ấm có mưa rào, châu chấu tre nở đầu tháng 4 và gây hại tre, mai, luồng, trên ngô, cỏ voi, lúa, các xã đã có châu chấu gây hại hàng năm cần chú ý: Tinh Nhuệ, Yên Lãng,...
Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên cây lúa
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo 750WG,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Chuột: các xã, thị trấn chủ động tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh trước khi lúa trỗ.
Ngoài ra: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại cần phải theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc như: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Khi cây có trên 4 con/cành lá, quả tạm thời hướng dẫn nông dân có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha- cypermethrin, …. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn, tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá dày, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một số các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus, Kasugamycin, Chlorothalonil, ... Ví dụ thuốc: Kasuran 47WP, Rorigold 680WG, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG (80 WP), Actinovate 1SP, Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,... .
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận: - Chi cục TT & BVTV (b/c); - UBND huyện (b/c); - Phòng NN&PTNT huyện (p/h); - UBND các xã và thị trấn (t/h); - Đài TT huyện (đưa tin); - Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX. - Lưu. bvtv. | TRẠM TRƯỞNG Đinh Thanh Bình |
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 03năm 2021 đến ngày 30 tháng 03 năm 2021)
TT | Đối tượng | Cây trồng | Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ | TB | Nặng | Mất trắng |
1 | Chuột | Lúa muộn trà 1 | 0,62-3 | 3-6,6 | 60,98 | 60,98 | | | | -71,42 | | Sơn Hùng, Tất Thắng, Võ Miếu,… |
2 | Bệnh đạo ôn | 0,29-1 | 1-2 | | | | | | | | Sơn Hùng, Tất Thắng, Thắng Sơn,… |
3 | Chuột | Lúa muộn trà 2 | 0,25 -2 | 2-5 | 42,30 | 42,30 | | | | + 42,30 | | Võ Miếu, Địch Quả, Thị trấn Thanh Sơn,… |
4 | Bệnh đạo ôn | 0,4 - 1 | 1-2 | | | | | | | | Địch Quả, Giáp Lai, Võ Miếu,.. |
5 | Bọ xít muỗi | Chè kinh doanh | 1 - 3 | 5-6 | 156,10 | 156,10 | | | | | | Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,… |