Thông báo sâu bệnh tháng 2 . Dự báo sâu bệnh tháng 3 và biện pháp phòng trừ
Thanh Sơn - Tháng 3/2021

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

CHI CỤC  TRỒNG TRỌT  VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN

 


Số: 02/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                        Thanh Sơn, ngày 12 tháng 3 năm 2021

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 02/2021

Dự báo tình hình SVGH tháng 03/2021


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 02/2021:

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Ốc bươu vàng hại nhẹ, diện tích nhiễm 80,69 ha; Bệnh sinh lý, bọ trĩ, chuột hại rải rác.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 190,21 ha.

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm  15,71 ha.

- Ngoài ra: Bọ trĩ, chuột hại rải rác.

 3. Trên cây ngô xuân: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.

 4. Trên cây chè: Bệnh phồng lá, bọ xít muỗi, … gây hại rải rác.

5. Trên cây bưởi diễn: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, phấn trắng, rệp, mối hại gốc gây hại nhẹ rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 03/2021:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ xuất hiện gây hại trên trà các trà lúa, cần lưu ý đến các giống mẫn cảm, ổ bệnh từ năm trước các xã cần chú ý: (Thắng Sơn, Thị trấn Thanh Sơn, Địch Quả,… ).

- Chuột: Tiếp tục gây hại mức độ nhẹ tại những khu vực ruộng gần đường trục lớn, đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao đầm,...

Ngoài ra: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ

Ngoài ra: Sâu ăn lá, chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bệnh phồng lá chè, bệnh thối búp, rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ, cục bộ trung bình.

4. Trên cây bưởi diễn: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.

5. Trên cây lâm nghiệp:

Trong điều kiện thời tiết nắng ấm có mưa ẩm, các xã có diện tích tre, mai, luồng cần lưu ý theo dõi đối tuợng châu chấu tre nở cuối tháng 3 và gây hại trên tre, mai, luồng, trên ngô, cỏ voi, lúa.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

          - Chuột: Tổ chức diệt chuột tập trung từ 25/2 đến 20/3 năm 2021 theo Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 25/2/2021 của UBND huyện Thanh Sơn.

- Theo dõi và bắt mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen.

- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến của thời tiết để chủ động phòng trừ. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển (âm u, ẩm độ cao, nhiệt độ từ 20 - 280 C), thì dừng ngay bón các loại phân hoá học hoặc thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ  bằng các loại thuốc có hoạt chất có hoạt chất như: Fenoxanil, Isoprothiolane, Kasugamycin, Tricyclazole, Acrylic acid, Propiconazole, Hexaconazole,… Ví dụ thuốc: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Fuji-One 40WP, Funhat 40WP, Sako 25WP, Som 5SL, Newtec 300SC, Haragold 75WP, Filia 525 SE, Tilusa super 300 EC, ... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc với vết bệnh.

2. Trên ngô xuân: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như:

+ Biện pháp thủ công: Làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành;

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...). Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng trong phòng trừ. Phun khi sâu tuổi 1-3, trong trường hợp mật độ sâu cao thì phun 2 lần cách nhau từ 3 đến 5 ngày, phun bằng động cơ điện, máy động cơ với mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên như: hoạt chất (Indoxacarb + Emamectin benzoate) để phòng trừ./.

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh ra hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, bọ trĩ, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa, quả non. Chú ý phòng không phun thuốc BVTV hay phân bón qua lá trong thời kỳ hoa nở rộ.

- Bệnh thán thư : Vệ sinh vườn, tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá dày, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một số các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus, Kasugamycin, Chlorothalonil, ... Ví dụ thuốc: Kasuran 47WP, Rorigold 680WG, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG (80 WP), Actinovate 1SP, Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,... .

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Chi cục TT & BVTV (b/c);

- UBND huyện (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

- UBND các xã và thị trấn (t/h);

- Đài TT huyện (đưa tin);

- Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

- Lưu. bvtv.

                   TRẠM TRƯỞNG

              Đinh Thanh Bình


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 đến ngày 28 tháng 02 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bưou vàng

Lúa muộn trà 1

0,3 - 2

2,3 - 3,0

80,69

80,69

Thạch Khoán, Thị trấn, Cự Đồng,…

2

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 2

2 - 6

6-10

190,21

190,21

Giáp Lai, Thục Luyện,..

3

Ốc bưou vàng

0,4 - 1

1-2

15,71

15,71

Địch Quả, Võ Miếu,..

4

Bọ xít muỗi

Chè kinh doanh

1,7 - 3

5

74,09

74,09

Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,…


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...