CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 13/TB
- BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 04 tháng 11 năm
2015
|
THÔNG BÁO TÌNH
HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10
DỰ BÁO TÌNH HÌNH
SÂU BỆNH THÁNG 11/2015
I.
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/2015
1. Trên ngô đông: Sâu cắn lá, sâu xám và bệnh sinh lý hại
nhẹ rải rác, chuột, bệnh khô vằn, sâu đục thân, cào cào, châu chấu gây hại cục
bộ.
2. Trên chè:
- Rầy xanh: Phát
sinh và gây hại nhẹ tại tất cả các xã trồng chè. Diện tích nhiễm 322,8 ha.
- Bọ xít muỗi:
Phát sinh và gây hại tại các xã, mức độ hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 316,1 ha.
- Bọ cánh tơ:
Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 322,8 ha.
- Ngoài ra: Nhện
đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá, bệnh thối búp,... hại nhẹ rải rác.
3. Trên cây lâm nghiệp:
Qua điều tra,
chưa phát hiện sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh chết héo hại keo.
II. DỰ BÁO
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 11/2015
1. Trên ngô đông:Bệnh
khô vằn, bệnh đốm lá gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng. Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh
sinh lý, châu chấu, sâu ăn lá gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh
đốm xám, bệnh thối búp, bệnh thán thư gây hại nhẹ đến trung bình.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ
1. Trên ngô đông:Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô.
-
Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh
đốm lá ngô (Ví dụ: Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...). Pha và phun
theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
-
Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu
có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu đục
thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800 WG, Kuraba 3.6 WP,...). Pha và phun
theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
-
Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh
khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5 SL, Tilt Super 300 EC,...). Pha và phun
theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
-
Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, bệnh sinh lý,... Tích cực
diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên cây chè:Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng
đối tượng đăng ký trên chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo
từng loại thuốc khi phun.
-
Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ
bọ xít muỗi trên chè (Ví dụ: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...). Pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì.
-
Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các thuốc có trong
Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ rầy xanh trên chè
(Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC,...). Pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
-
Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, đốm
nâu, đốm xám.
3. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây
keo, bồ đề./.
Nơi
nhận:
- Chi cục BVTV (bc);
- TT HU, HĐND, UBND huyện (bc);
- Lãnh đạo huyện: Ô. Khuyến, Ô. Yến (bc);
- Phòng NN&PNT
và các phòng ban liên
quan;
- Ban chỉ đạo sản xuất NLN huyện;
- Thành viên tổ công tác chỉ đạo SX NLN;
- UBND, tổ khuyến nông 17 xã;
- Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
|
|
Đinh Thanh Bình
|