CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV HẠ HOÀ
Số: 05/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Hoà, ngày 31 tháng 03 năm 2009
|
THÔNG BÁO
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 04/2009
và biện pháp kỹ thuật phòng trừ
I. Dự báo tình hình sâu bệnh hại cây trồng tháng 04/2009:
1. Trên lúa:
-Rầy nâu: Rầy tiếp tục tích luỹ và gia tăng nhanh vào trung tuần tháng 4, gây hại trên các trà, mức hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ cao bệnh đạo ôn lá phát triển nhanh và gây hại trên các trà, mức hại nhẹ đến trung bình cục bộ gây cháy ổ.
- Bệnh khô vằn: Phát triển nhanh trên các trà, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng dầy cây, bón phân muộn, bón phân không cân đối.
- Bọ xít dài: Hại nặng cục bộ trên các ruộng trỗ sớm, mức hại nhẹ đến trung bình.
- Các đối tượng khác: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh vàng lá sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, bệnh bạc lá, chuột…gây hại nhẹ.
2. Trên ngô: Sâu ăn lá, châu chấu, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên rau:
Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên chè:
Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây ăn quả và cây lâm nghiệp:
Bệnh héo ngọn, khô cành, câu cấu, nhện lông nhung, bọ xít, sâu đục thân cành… gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
II. Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa: Tăng cường kiểm tra và nắm chắc diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh đến và vượt nguỡng:
1.1. Rầy nâu:
Trên ruộng có mật độ trên 1500con/m2 sử dụng thuốc Actara 25WG, Sectox 10WP, Admire 050EC, Midan 10WP để phun trừ. Chú ý giai đoạn lúa chắc xanh - trỗ dùng thuốc Bassa 50EC, Trebon 10EC để phun trừ (phải rẽ băng).
1.2. Bệnh khô vằn:
Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20% dùng thuốc validacin 5L, Vida 5EC, Anvil 5EC, Lervil 50EC, Tilvil 50EC, Jingangmeisu 3SL, 5WP để phun trừ.
1.3. Sâu cuốn lá nhỏ:
Trên các ruộng có mật độ sâu non trên 20con/m2 lúa giai đoạn đứng cái làm đòng; trên 50con/m2 đối với lúa đang đẻ nhánh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu phun trừ như: Regent 800WG, Padan 95SP, Actamec 40EC, Regal 50EC, 800WG, Rigell 800WG.
1.4. Bệnh đạo ôn:
Trên các ruộng đã nhiễm bệnh phải ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Khi tỷ lệ lá hại trên 10% hoặc 5% cổ bông dùng thuốc Fujione 40EC, Beam 75WP, New hinosan 30EC để phòng trừ.
1.5. Bọ xít dài:
Trên ruộng trỗ mật độ 6 con/m2 trở lên dùng thuốc Fastac 5EC, Bestox
5EC, Địch bách trùng 90SP để phun trừ.
1.6. Các đối tượng khác:
Khi sâu bệnh đến và vượt ngưỡng dùng thuốc đặc hiệu có trong danh mục để phun trừ.
2. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh bằng các biện pháp tổng hợp..
3. Trên rau:
Chăm sóc rau theo đúng quy trình sản xuất rau an toàn, phòng trừ sâu bệnh bằng thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho rau, đảm bảo thời gian cách ly.
4. Trên chè:
Phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh thối búp bằng các loại đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
5. Cây lâm nghiệp và cây ăn quả:
Theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại, phòng trừ kịp thời bệnh héo ngọn, khô cành cây keo; nhện lông nhung, bọ xít,… trên nhãn vải. Sử dụng thuốc đặc hiệu phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh./.
Nơi nhận:
- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV Phú Thọ (b/c);
- VP huyện uỷ, VP UBND huyện;
- Phòng kinh tế, Trạm KN, Đài TT;
- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN,
Ban tuyên giáo;
- 33 xã, thị trấn;
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Quang Thông
|