IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh sinh lý |
Mạ (2-4 lá
|
1-2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, Xuân lộc, TT. Thanh Thủy |
2 |
Rầy các loại |
3-5 |
15 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, Xuân lộc, TT. Thanh Thủy |
|
Bệnh sinh lý |
Lúa trung (mới cấy - bén rễ hồi xanh) |
2-3 |
5 |
|
|
|
|
|
|
Thạch Đồng |
|
Ốc bươu vàng |
0.2-0.4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Thạch Đồng |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại: Trên mạ xuân trung: bệnh sinh lý, Rầy các loại xuất hiện rải rác. Ngoài ra: dế dũi, chuột hại cục bộ.
Trên lúa: ÔBV xuất hiện và gây hại rải rác trên những chân ruộng trũng. Bệnh sinh lý xuất hiện trên những ruộng cao hạn mất nước, cấy sâu tay.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Khi thời tiết có nắng ban ngày mở 2 đầu luống mạ, ban đêm thì che phủ nilon. Mạ chuẩn bị cấy thì mở hết nilon để luyện cây mạ trước khi cấy.
Đấy nhanh tiến độ làm đất tiến hành cấy khi mạ > 2,5 lá.
Khi cấy bón phân chuồng hoai mục, bón vôi đầy đủ, áp dụng biện pháp cấy SRI: cây thưa, cấy nông tay để hạn chế bệnh sinh lý.
Cấy xong giữ nước trong ruộng 2-3 cm. Đối với những ruộng bắt đầu đẻ nhánh bón phân thúc khi nhiệt độ > 150C.
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên cây mạ: bệnh sinh lý gây hại nhẹ. Ngoài ra chuột, rầy các loại gây hại rải rác.
Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng gây hại cục bộ. Ngoài ra bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên những chân ruộng cấy sâu tay, ruộng cao hạn mất nước. Bọ trĩ xuất hiện và gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|