CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 48/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 26 tháng 11 năm 2013
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25/11 đến ngày 01/12/ 2013)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 23 - 250C. Cao: 280C. Thấp: 180C.
Độ ẩm trung bình: 85- 90% Cao: 95%. Thấp: 80%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ban ngày trời âm u, rải rác có mưa rào nhẹ, đêm và sáng nhiều sương, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa: Mùa; GĐST: Thu hoạch xong.
- Ngô đông: DT: 177,8 ha, giống: DK 6919, C919, NK 4300, Nếp; GĐST: 7 lá- xoáy nõn.
- Chè: Diện tích: 1.601,3 ha ; Giống: …..; GĐST: Thu hái tận thu.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Ngô: 7 lá- xoáy nõn
|
Bệnh khô vằn
|
3,8
|
12
|
|
Bệnh đốm lá lớn
|
3,0
|
8,0
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
4,67
|
14
|
|
Sâu cắn lá
|
0,2
|
1,2
|
|
Cây chè; GĐST: Thu hái tận thu
|
Bọ xít muỗi
|
3,33
|
6,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
3,73
|
8,0
|
|
Bệnh đốm nâu
|
1,33
|
4,0
|
|
Bệnh đốm xám
|
1,07
|
4,0
|
|
Nhện đỏ
|
0,67
|
2,0
|
|
Rầy xanh
|
3,73
|
8,0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: 7 lá- xoáy nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,8
|
12
|
|
|
|
|
|
|
B. đốm lá lớn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,0
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
B. đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,67
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cắn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
Cây chè; GĐST: Thu hái tận thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,33
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,73
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,33
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,73
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 25/11 đến ngày 01/12/2013)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: 7 lá- xoáy nõn
|
2 -4
|
12
|
16,7
|
16,7
|
|
|
+ 16,7
|
|
Thu Ngạc, Mỹ Thuận, Thạch Kiệt
|
2
|
B. đốm lá lớn
|
0- 4
|
8,0
|
|
|
|
|
- 15,5
|
|
3
|
B. đốm lá nhỏ
|
2 - 6
|
14
|
|
|
|
|
- 2,04
|
|
4
|
Sâu cắn lá
|
0 - 1
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
Cây chè; GĐST: Thu hái tận thu
|
2 - 4
|
6,0
|
212,5
|
212,5
|
|
|
- 100,2
|
|
Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 4
|
8,0
|
312,7
|
312,7
|
|
|
+ 209,5
|
|
7
|
B. đốm nâu
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
B. đốm xám
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhện đỏ
|
0 - 2
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
8,0
|
221,6
|
221,6
|
|
|
- 91,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh đốm lá lớn hại nhẹ; Sâu cắn lá gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám và rầy xanh gây hại nhẹ, nhện đỏ hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh đốm lá lớn, rệp cờ hại nhẹ đến trung bình; Sâu cắn lá, sâu đục thân, đục bắp, bệnh sinh lý hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Đối với ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, chỉ phòng trừ sâu bệnh ở các ruộng có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu, chú ý phòng trừ chuột bằng các biện pháp, ưu tiên biện pháp dùng bả sinh học phối trộn tại chỗ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|