CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 47/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 17 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG BÁO TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16/11
đến ngày 22/11/2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 22 - 240C. Cao: 320C.
Thấp: 180C.
Độ ẩm trung bình: 65 - 70% Cao: 80%. Thấp: 50%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Sáng sớm và đêm nhiều sương, trời lạnh; trưa, chiều
trời nắng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh
trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Ngô: Diện tích 250 ha; Giống: MX 2, MX4, HN 66,…;
GĐST: 7 - 8 lá.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..;
GĐST: Phát
triển - thu hái búp.
- Bồ đề: DT:
2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ
biến
|
TB
|
Cao
|
Ngô: 7 - 8 lá
|
Bệnh
khô vằn
|
0.777
|
6.70
|
|
Sâu
cắn lá
|
0.333
|
6.70
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển - thu hái búp
|
Rầy
xanh
|
3.20
|
8.00
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
1.60
|
8.00
|
|
Bệnh
đốm xám
|
1.20
|
6.00
|
|
Bọ
cánh tơ
|
3.067
|
10.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
1.333
|
4.00
|
|
Nhện
đỏ
|
1.867
|
6.00
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
Sâu
xanh
|
|
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: 7-8 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.777
|
6.70
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cắn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.333
|
6.70
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
Cây chè: Phát triển- thu hái
búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.20
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.60
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.067
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.333
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.867
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 16/11
đến ngày 22/11/2015)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ năm
trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô:
7-8 lá
|
0 – 3,3
|
6.70
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sâu cắn lá
|
0 – 3,3
|
6.70
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rầy xanh
|
Cây chè: Phát triển- thu hái
búp
|
4- 6
|
8.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Bệnh đốm nâu
|
2 - 4
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh đốm xám
|
0 - 2
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 6
|
10.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
0
|
|
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
4.00
|
|
|
|
|
-322,8
|
|
|
6
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
-
Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, sâu cắn lá gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy
xanh gây hại nhẹ; bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Thời điểm hiện tại, qua điều tra chưa phát hiện
thấy đối tượng sâu xanh gây hại.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên ngô đông: Sâu cắn lá, bệnh khô vằn, rệp cờ hại
nhẹ đến trung bình; Chuột gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ
đến trung bình. Bệnh thối búp, bệnh phồng lá, đốm xám, đốm nâu gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp tục
theo dõi diễn biến sâu xanh trên bồ đề để phát hiện và phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên ngô đông: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo
đúng đối tượng đăng ký trên ngô.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL, Tilt Super
300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
+ Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt
sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa xuống đất. Khi có ruộng có tỷ lệ trên 10%
cây bị hại, sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Diazinon (ví dụ như Vibasu
10BR, Diaphos 10G...), Cartap (VD như: Padan 4G),... rắc
đều trên ruộng vào buổi chiều tối theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh sinh lý: Sử sụng Supe lân (5 kg/sào) ngâm
nước giải khoảng 3 ngày sau đó hòa nước tưới trực tiếp vào gốc.
- Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong
danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo
từng loại thuốc khi phun.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan
2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Fenpyroximate, Abamectin, Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Ortus
5SC, Silsau 10WP, Tasieu 1.9EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm
hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví dụ
như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm
nâu, đốm xám.
Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên
cây bồ đề và các cây lâm nghiệp khác./.
Người tập hợp
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|