Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
128 |
480 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa sớm |
8,5-11,6 |
23 |
141,8 |
141,8 (177,3 N + 24,3 TB) |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Tu Vũ |
2 |
Rầy các loại |
240-360 |
480 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Tu Vũ |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, bệnh hại chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, ruộng cấy dầy.
- Rầy các loại gây hại nhẹ.
- Chuột hại cục bộ trên những ruộng ven trang trại chăn nuôi, ven các khu nuôi trồng cỏ.
Ngoài ra: bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bọ xít dài, châu chấu, nhện gié ... gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: tiếp tục phát sinh và gây hại.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ - trung bình trên những chân ruộng trũng, ruộng xanh tốt rậm rạp.
- Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|