Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
230 |
700 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa sớm |
5,8 |
24 |
205,1 |
132,3 (N)+72,9 (Tb) |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Tu Vũ |
2 |
Rầy các loại |
230 |
700 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Tu Vũ |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, bệnh hại chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, ruộng cấy dầy.
- Rầy các loại gây hại nhẹ.
- Chuột hại cục bộ trên những ruộng ven trang trại chăn nuôi, ven các khu nuôi trồng cỏ.
Ngoài ra: bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bọ xít dài, châu chấu, nhện gié ... gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ - trung bình trên những chân ruộng trũng, ruộng xanh tốt rậm rạp.
- Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|