Thông báo sâu bệnh kỳ 36
Thanh Sơn - Tháng 9/2018

(Từ ngày 03/09/2018 đến ngày 09/09/2018)

                         TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN

Số: 36/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 3 tháng 9 đến ngày 9 tháng 9 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 35-360C; Cao: 37-380C; Thấp: 30-320C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

          Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng có mưa rào cây trồng  sinh trưởng, phát triển bình thường .

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa mùa: Diện tích: 3228,29 ha; Giống: BC 15, JO2, Lai số 7, 838, thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5,.. .. ; GĐST: Trỗ - chín sữa

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:   phát triển búp – thu hoạch

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…








III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

3.495

29.30

C3,5

Rầy các loại

140.875

1050.00

Chè KD

Bọ cánh tơ

0.133

2.00

C1

Bọ xít muỗi

2.00

8.00

C1

Rầy xanh

2.667

12.00

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bệnh khô vằn

Lúa trung

x

x

3.495

29.30

Rầy các loại

140.875

1050.00

Bọ cánh tơ

Chè KD

11

11

0.133

2.00

Bọ xít muỗi

28

28

2.00

8.00

Rầy xanh

2.667

12.00

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 3 tháng 9 đến ngày 9 tháng 9 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3.495

29.30

550.506

550.506

227.676

R

2

Rầy các loại

140.875

1050.00

128.025

128.025

R

3

Bọ cánh tơ

Chè KD

0.133

2.00

H

4

Bọ xít muỗi

2.00

8.00

187.797

187.797

H

5

Rầy xanh

2.667

12.00

460.38

460.38

148.177

R


*Tình hình sinh vật gây hại:

+Trên lúa mùa trung:

-         Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - TB. Rầy các loại gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, Sâu đục thân, vết bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá xuất hiện và gây hại rải rác.

+ Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ - trung bình. Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+  Trên lúa trung:  Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình. Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Bọ xít dài, chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ; sâu đục thân hại nhẹ rải rác. Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá hại rải rác.

+ Trên chè: Rầy xanh, Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ cục bộ trung bình.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ... .

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Nibas 50 EC, ....Khi lúa vào giai đoạn chín sáp, cần rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m và phun thuốc kỹ vào gốc lúa.

- Sâu đục thân: Phòng trừ sâu đục thân gây bông bạc cần tiến hành phòng trừ khi lúa thấp tho trỗ ( khoảng 3-5%) bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...). Ruộng bị nặng thì phải phun kép 2 lần, lần 2 khi lúa trỗ hoàn toàn.

2. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 3 tháng 9 năm 2018

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Đinh Thanh Bình

  

Các thông báo sâu bệnh khác
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Loading...