CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 55/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 tháng 9 đến ngày 08 tháng 9 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 31 0C, Cao: 340C.
Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của cơn bão số 4 trời có nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: Diện tích 925,6 ha; Giống: J01, Nhị ưu 838, TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, TBR 225, Nếp,….. GĐST: Đỏ đuôi - chín
- Lúa mùa trung: DT: 308,5ha; Giống: JO1, Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
- Ngô hè thu: Diện tích 140/140 KH; Giống: NK 4300, DK8868, B265, LVN61, LVN99, DK6919, DK9955, giống ngô chuyển gen, ngô nếp, …. GĐST: Thu hoạch.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm: GĐST: phơi màu – chắc xanh - đỏ đuôi | Bệnh khô vằn | 2,8 | 12 | |
Rầy các loại | 40,5 | 120 | |
Lúa trung: GĐST: Trỗ bông – phơi màu | Bệnh bạc lá | 2,8 | 8 | |
Bệnh khô vằn | 6,1 | 16 | |
Rầy các loại | 62 | 160 | |
Rầy các loại (trứng) | 6,4 | 24 | |
Sâu đục thân | 1,1 | 3,2 | |
Ngô hè thu: GĐST: thu hoạch |
| | |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa sớm: GĐST: Đỏ đuôi - chín | | | | | | | | | | 2,8 | 12 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 40,5 | 120 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa trung: GĐST:Ngậm sữa – chắc xanh | | | | | | | |
|
| 2,8 | 8 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | |
|
| 6,1 | 16 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại | | | | | | | |
|
| 62 | 160 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | |
|
| 6,4 | 24 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân | | | | | | | |
|
| 1,1 | 3,2 |
|
|
|
|
|
|
| Ngô hè thu: GĐST: thu hoạch | | | | | | | | | | | | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm: GĐST: Đỏ đuôi - chín | 4 - 6 | 12 | 50,2 | 50,2 ha nhẹ | | | - 2,6 | | Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà |
2 | Rầy các loại | 56 - 80 | 120 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa trung: GĐST:Ngậm sữa – chắc xanh | 0 - 4 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
2 | Bệnh khô vằn | 5.2 - 8 | 16 | 98,1 | 98,1 ha nhẹ | | | -265,4 | | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
3 | Rầy các loại | 80 -120 | 160 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
4 | Rầy các loại (trứng) | 8 - 16 | 24 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
5 | Sâu đục thân | 1,6–2,4 | 3,2 | 20,4 | 20,4 ha nhẹ | | | +1,8 | 20,4 | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
|
| Ngô hè thu: GĐST:chín – thu hoạch | | | | | | | | | Cổ Tiết, TT Hưng Hóa, Hồng Đà |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….;Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác Ngoài ra: bọ xít dài, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.
*Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình;. Bệnh bạc lá, sâu đục thân gây hại nhẹ. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ xít dài, gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.
- Sâu đục thân hai chấm:Trưởng thành sâu đục thân tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng; Sâu non gây bông bạc rải rác.
Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 03 tháng 9 năm 2019 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |