Thông báo sâu bệnh kỳ 36
Tam Nông - Tháng 9/2019

(Từ ngày 02/09/2019 đến ngày 08/09/2019)



CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG



Số: 55/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 02 tháng 9  đến ngày 08 tháng 9 năm 2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 31 0C, Cao: 340C.

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của cơn bão số 4 trời có nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

 - Lúa mùa sớm: Diện tích 925,6 ha; Giống: J01, Nhị ưu 838, TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, TBR 225, Nếp,….. GĐST: Đỏ đuôi - chín

- Lúa mùa trung: DT: 308,5ha; Giống: JO1, Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

 - Ngô hè thu: Diện tích 140/140 KH; Giống: NK 4300, DK8868, B265, LVN61, LVN99, DK6919, DK9955, giống ngô chuyển gen, ngô nếp, …. GĐST: Thu hoạch.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

 Lúa sớm: GĐST: phơi màu – chắc xanh -  đỏ đuôi

Bệnh khô vằn

2,8

12

Rầy các loại

40,5

120

Lúa trung: GĐST: Trỗ bông – phơi màu

Bệnh bạc lá

2,8

8

Bệnh khô vằn

6,1

16

Rầy các loại

62

160

Rầy các loại (trứng)

6,4

24

Sâu đục thân

1,1

3,2

Ngô hè thu: GĐST: thu hoạch










IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


Bệnh khô vằn

 Lúa sớm: GĐST: Đỏ đuôi - chín

2,8

12




Rầy các loại

40,5

120




Bệnh bạc lá

Lúa trung: GĐST:Ngậm sữa – chắc xanh



2,8

8







Bệnh khô vằn



6,1

16







Rầy các loại



62

160







Rầy các loại (trứng)



6,4

24







Sâu đục thân



1,1

3,2








Ngô hè thu: GĐST: thu hoạch





V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

 Lúa sớm: GĐST: Đỏ đuôi - chín

4 - 6

12

50,2

50,2 ha nhẹ

- 2,6

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà

2

Rầy các loại

56 - 80

120

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung: GĐST:Ngậm sữa – chắc xanh

0 - 4

8

Hương Nộn, Tứ Mỹ

2

Bệnh khô vằn

5.2 - 8

16

98,1

98,1 ha nhẹ

-265,4

Hương Nộn, Tứ Mỹ

3

Rầy các loại

80 -120

160

Hương Nộn, Tứ Mỹ

4

Rầy các loại (trứng)

8 - 16

24

Hương Nộn, Tứ Mỹ

5

Sâu đục thân

1,6–2,4

3,2

20,4

20,4 ha nhẹ

+1,8

20,4

Hương Nộn, Tứ Mỹ


Ngô hè thu: GĐST:chín – thu hoạch

Cổ Tiết, TT Hưng Hóa, Hồng Đà


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

                   *Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….;Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác Ngoài ra: bọ xít dài,  sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.

         *Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình;. Bệnh bạc lá, sâu đục thân gây hại nhẹ. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ xít dài, gây hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.

- Sâu đục thân hai chấm:Trưởng thành sâu đục thân tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng; Sâu non gây bông bạc rải rác.

 Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 03 tháng 9 năm 2019

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng



Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...