Thông báo sâu bệnh kỳ 35
Tam Nông - Tháng 8/2019

(Từ ngày 26/08/2019 đến ngày 01/09/2019)


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG



Số: 52/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 01 tháng 9 năm 2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 31 0C, Cao: 340C.

Nhận xét khác: Trong tuần, buổi sáng trời âm u kéo dài, trưa và chiều hửng mây trời nắng, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

 - Lúa mùa sớm: Diện tích 925,6 ha; Giống: J01, Nhị ưu 838, TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, TBR 225, Nếp,….. GĐST: phơi màu – chắc xanh – đỏ đuôi

- Lúa mùa trung: DT: 308,5ha; Giống: JO1, Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: trỗ bông – phơi màu.

 - Ngô hè thu: Diện tích 140/140 KH; Giống: NK 4300, DK8868, B265, LVN61, LVN99, DK6919, DK9955, giống ngô chuyển gen, ngô nếp, …. GĐST: chín – thu hoạch.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

 Lúa sớm: GĐST: phơi màu – chắc xanh -  đỏ đuôi

Bệnh bạc lá

2,7

8

C1;3

Bệnh khô vằn

3,9

16

C3;5

Rầy các loại

73,3

240

Rầy các loại (trứng)

9,9

40

Sâu đục thân

0,4

1,6

Lúa trung: GĐST: Trỗ bông – phơi màu

Bệnh bạc lá

3,2

12

C1;3

Bệnh khô vằn

6,8

32

C3;5

Bọ xít dài

0,8

2,4

Chuột

RR

RR

Rầy các loại

52

160

Rầy các loại (trứng)

3,6

24

Sâu đục thân

0,7

2

Ngô hè thu: GĐST:chín – thu hoạch

Bệnh khô vằn

2,3

6,7


Sâu đục thân, bắp

RR

RR









IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


Bệnh bạc lá

 Lúa sớm: GĐST: phơi màu – chắc xanh -  đỏ đuôi

2,7

8




Bệnh khô vằn

3,9

16




Rầy các loại

73,3

240




Rầy các loại (trứng)

9,9

40




Sâu đục thân

0,4

1,6




Bệnh bạc lá

Lúa trung: GĐST: Trỗ bông – phơi màu



3,2

12







Bệnh khô vằn



6,8

32







Bọ xít dài



0,8

2,4







Chuột



RR

RR







Rầy các loại



52

160







Rầy các loại (trứng)



3,6

24







Sâu đục thân



0,7

2







Bệnh khô vằn

Ngô hè thu: GĐST:  chín – thu hoạch

2,3

6,7




Sâu đục thân, bắp

RR

RR





V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

 Lúa sớm: GĐST: phơi màu – chắc xanh -  đỏ đuôi

0 - 4

8

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà

2

Bệnh khô vằn

6 - 8

16

90,4

90,4 ha nhẹ

+2,4

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà

3

Rầy các loại

120-160

240

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà

4

Rầy các loại (trứng)

16-24

40

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà

5

Sâu đục thân

0,4– 0,8

1,6

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung: GĐST: Trỗ bông – phơi màu

4 - 8

12

20,4

20,4 ha nhẹ

-21,5

20,4

Hương Nộn, Tứ Mỹ

2

Bệnh khô vằn

12 - 24

32

130,8

98,1 ha nhẹ

32,7 ha TB

- 111,5

32,7

Hương Nộn, Tứ Mỹ

3

Bọ xít dài

1,2– 1,6

2,4

Hương Nộn, Tứ Mỹ

4

Chuột

RR

RR

Hương Nộn, Tứ Mỹ

5

Rầy các loại

80-120

160

Hương Nộn, Tứ Mỹ

6

Rầy các loại (trứng)

8-16

24

Hương Nộn, Tứ Mỹ

7

Sâu đục thân

1 – 1,6

2

Hương Nộn, Tứ Mỹ

1

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu: GĐST:chín – thu hoạch

0 – 3,3

6,7

Cổ Tiết, TT Hưng Hóa, Hồng Đà

2

Sâu đục thân, bắp

RR

RR

Cổ Tiết, TT Hưng Hóa, Hồng Đà


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

                   *Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….; Bệnh bạc lá. Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác Ngoài ra: bọ xít dài,  sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.

         *Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình;. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít dài, gây hại nhẹ rải rác.

           *Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân, bắp gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

*Trên Ngô hè thu: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện sâu keo mùa thu có mật độ trên 4 con/ m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc chứa các hoạt chất Bacillus thuringiensis; Spinetoram , Indoxacar ( Clever 300WG, Millerusa 400sc …….) ; Lufenuron ( Match 050EC, Lufenron 050EC…….).

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ bông, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành sâu đục thân tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng; Sâu non gây bông bạc rải rác.

 Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 27 tháng 8 năm 2019

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...