CHI
CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM
BVTV TAM NÔNG
Số:
47 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 30
tháng 8 năm 2015)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung
bình: 280C, Cao: 350C
Nhận
xét khác: Ngày nắng, đêm và sáng đôi
lúc trời có mưa, cây trồng sinh
trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa sớm: 1.686,6/1700 ha KH. GĐST: Làm đòng – trỗ bông – phơi màu. Giống: TH
3-5, KD 18, HT 1, VS1, RVT...
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm: Làm đòng – Trỗ bông – Phơi màu
|
Bệnh khô vằn
|
6.7
|
23.5
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
162.7
|
600
|
T3,4
|
Rầy các loại (trứng)
|
24.8
|
80
|
|
Bọ xít dài
|
0.18
|
1
|
N, TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng
số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa mùa
sớm: Làm đòng – trỗ bông – Phơi màu
|
56
|
35
|
21
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
23.5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
123
|
8
|
18
|
35
|
41
|
9
|
|
|
12
|
162.7
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa sớm: Làm đòng - trỗ bông –
Phơi màu
|
5.7-8.3
|
23.5
|
419.5
|
250.8 (nhẹ)
168.7 (TB)
|
|
|
+175.3
|
168.7
|
Tam Cường, Tứ Mỹ, Thanh Uyên,
Hiền Quan...
|
2
|
Rầy các loại
|
80-200
|
600
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Dậu Dương, Hồng Đà, Hương Nộn, Hưng Hóa...
|
3
|
Rầy các loại (trứng)
|
24-40
|
80
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Dậu Dương,
Hồng Đà, Hương Nộn, Hưng Hóa...
|
4
|
Bọ xít dài
|
0.2-0.5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Dậu Dương,
Hồng Đà, Hương Chuột Nộn, Hưng Hóa...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
1.Tình
hình dịch hại trên lúa mùa sớm:
+ Bệnh khô vằn: Hại nhẹ - TB.
+ Rầy các loại, bọ xít dài: Hại rải rác.
+ Ngoài ra: Sâu đục thân, chuột hại cục bộ.
* Đối với diện tích lúa đang ở giai
đoạn đòng già – trỗ thấp thoi: (100 ha)
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Sâu non đã nở, mật độ TB 120-180 con/m2, cao 200-240
con/m2, cục bộ ruộng 400 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi
1,2.
- Sâu
đục thân 2 chấm: Mật độ ổ trứng trung bình 0.02-0.05 ổ/m2, cục bộ
0.3 ổ/m2.
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ - TB.
-
Ngoài ra: Rầy các loại đang gia tăng tích lũy mật độ, hại rải rác; Chuột hại
cục bộ; Bọ xít dài hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Đối
với diện tích lúa đang ở giai đoạn đòng già – trỗ thấp thoi: (100 ha: Dị Nậu,
Tề Lễ, Vực Trường...)
Thường xuyên
thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu bệnh (Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,
rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn…) để có biện pháp
phòng trừ kịp thời, cụ thể:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Phòng trừ khi ruộng có mật độ sâu trên 20 con/m2 giai đoạn lúa làm đòng.
-
Sâu đục thân: Khi ruộng có mật độ bướm từ 0,3 con/m2 trở lên hoặc
mật độ ổ trứng từ 0,3 ổ/m2 trở lên.
Do thời điểm
phòng trừ sâu cuốn lá và sâu đục thân trùng nhau nên thời điểm phòng trừ tốt nhất
từ ngày 25-28/8/2015.
Các loại thuốc sử dụng:
Cần hỗn hợp 01 trong các loại thuốc tiếp xúc mạnh như: Victory 585 EC, Wavotox
585 EC, Nicata 95SP, Clever 300WG, Dylan 10WG, ... Với một trong các loại thuốc
nội hấp, lưu dẫn mạnh như: Rigell 800WG, Regrant 800 WG, Finico 800WG, .....
pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
(Lưu ý: Những diện tích nhiễm mật độ sâu cuốn lá nhỏ cao trên 100 con/m2, sau phun thuốc 3 - 5 ngày
cần kiểm tra lại nếu ruộng vẫn còn mật độ sâu vượt ngưỡng thì cần phun lại lần
2 để đảm bảo an toàn; Đối với diện tích
nhiễm sâu đục thân cao cần phòng trừ kép khi lúa trỗ 5-7 % và sau khi lúa trỗ
hoàn toàn)
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử
dụng một trong các loại thuốc như: Cavil 50 SC, Lervil 5SC, Valivithaco 5 SL,
... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn: Ruộng chớm bị bệnh sử dụng một các loại
thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP pha và phun theo hướng dẫn kỹ
thuật trên vỏ bao bì. Lưu ý trên các ruộng bị bệnh không được bón thêm phân đạm
hay phun phân bón lá.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn
hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng.
- Rầy các loại:
Gia tăng tích lũy mật độ, hại nhẹ.
- Chuột hại cục bộ.
* Đối với diện tích lúa trỗ muộn sau 25/8
- Sâu cuốn lá
nhỏ, Sâu đục thân: Hại nhẹ - Tb, cục bộ hại nặng đến rất nặng nếu không được
phòng trừ.
- Bệnh khô vằn: Hại
nhẹ - TB.
- Rầy các loại: Ra tăng tích lũy mật độ, mức độ hại rải rác – nhẹ.
- Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Hà Bích Ngọc
|
Ngày 25 tháng 8
năm 2015
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|