Bướm Sâu cuốn lá nhỏ |
1 |
|
2 |
|
|
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,38 |
11,00 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,73 |
26,36 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,28 |
3,30 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
107,00 |
400,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,11 |
2,.00 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,03 |
15,00 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,20 |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,40 |
2,00 |
|
|
|
|
|
V/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa |
3,0-6,0 |
11,00 |
2,82 |
|
|
|
|
2,82 |
|
2 |
Bệnh khô vằn |
9,2-17,5 |
26,36 |
150,64 |
N:93,92, TB: 57,72 |
|
|
|
57,72 |
|
3 |
Chuột |
1-2 |
3,30 |
7,04 |
7,04 |
|
|
|
|
|
4 |
Rầy các loại |
120-240 |
400,00 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sâu đục thân |
1,0 |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bệnh khô vằn |
Ngô |
8-12 |
15,00 |
81,87 |
81,87 |
|
|
|
|
|
7 |
Chuột |
1 |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sâu đục thân, bắp |
1-1,3 |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận xét
1. Tình hình sâu bệnh:
* Trên lúa mùa:
- Bệnh vằn xuất hiện và gây hại nhẹ - trung bình trên những chân ruộng rậm rạp, bón thừa đạm.
- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.
- Chuột hại nhẹ trên những ruộng ven kênh mương, ven trang trại chăn nuôi.
- Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bọ xít gây hại nhẹ rải rác.
*Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục bắp, chuột hại nhẹ; Bệnh đốm lá nhỏ, rệp hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý: Thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và có biện pháp xử lý kịp thời, đặc biệt lưu ý phòng trừ triệt để các diện tích nhiễm bệnh khô vằn, bệnh bạc lá; Rầy cuối vụ; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng trên những ruộng không được phòng trừ kịp thời. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ - trung bình. Rầy các loại gây hại nhẹ. Sâu đục thân, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ. Chuột hại cục bộ.
* Trên ngô: Bệnh khô vằn, Bệnh đốm lá, sâu đục bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
| | |