Thông báo sâu bệnh kỳ 33
Thanh Thủy - Tháng 8/2021

(Từ ngày 16/08/2021 đến ngày 22/08/2021)

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ


Số: 43 /TB-TT&BVTV                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Thanh Thuỷ, ngày 17 tháng 8  năm 2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16  tháng 8  năm 2021 đến ngày 22 tháng 8 năm 2021

Kính gửi: Chi cục Trồng trọt  và BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:                 

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 29-310C; Cao 33-350C; Thấp: 270C.

Trong tuần, ngày trời nắng, chiều tối có lúc có mưa. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

                   - Lúa cấy: DT: 430.5ha, GĐST: Đòng già.

                   - Ngô: DT: 443 ha. GĐST: Làm bắp

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa

Bệnh khô vằn

10,73

43,20

Bệnh đốm sọc VK

0,45

6,30

Chuột

Cục bộ

Rầy các loại

61,33

320,00

Sâu đục thân (bướm)

Rải rác

Ngô

Bệnh khô vằn

3,80

15,00

Bệnh đốm lá nhỏ

RR

Sâu đục thân, bắp

RR


II  TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY:

Loại bẫy: bẫy đèn

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm  11/8

Đêm 12/8

Đêm 13/8

Đêm 14/8

Đêm

15/8

Đêm 16/8

Đêm 17/8

Rầy nâu

1

2

1

1

1

1

Rầy lưng trắng

Rầy xanh đuôi đen

Rầy nâu nhỏ

2

3

1

2

3

1

2

Bướm sâu đục thân2 chấm

1

1

Bướm sâu đục thân 5 vạch

Bướm sâu đục thân cú mèo

Bướm Sâu cuốn lá nhỏ


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa

10,73

43,20

Bệnh đốm sọc VK

0,45

6,30

Chuột

Cục bộ

Rầy các loại

61,33

320,00

Sâu đục thân (bướm)

Rải rác

Bệnh khô vằn

Ngô

3,80

15,00

Bệnh đốm lá nhỏ

RR

Sâu đục thân, bắp

RR

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa

10,73

43,20

189,6

182,3

7,3

86,1

2

Bệnh đốm sọc VK

0,45

6,30

0.4

0.4

3

Chuột

Cục bộ

4

Rầy các loại

61,33

320,00

5

Sâu đục thân (bướm)

Rải rác

1

Bệnh khô vằn

3,80

15,00

75,49

75,49

2

Bệnh đốm lá nhỏ

Ngô

RR

3

Sâu đục thân, bắp

RR

V/ Nhận xét

1. Tình hình sâu bệnh:

* Trên lúa:

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt rậm rạp.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn đã bắt đầu xuất hiện và gây hại cục bộ tại các ổ phát sinh của các năm trước (Xuân lộc, Đồng Trung, Đoan Hạ). Diện tích nhiễm nhẹ 0.4 ha, đã được phòng trừ.

          - Sâu đục thân 2 chấm: Bướm sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác.

          - Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

          - Chuột hại cục bộ trên các ruộng ven đường lớn, ven trang trại chăn nuôi, gần khu nghĩa trang, gần các ruộng trồng cỏ.

          * Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục bắp gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu keo mùa thu hại rải rác.

- Chuột hại cục bộ

2. Biện pháp xử lý:

Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

3. Dự kiến thời gian tới :

          * Trên lúa cấy:

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.

          - Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng.

          - Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ.

Ngoài ra: rầy các loại gây hại rải rác, chuột hại cục bộ.

          * Trên cây ngô: Bệnh khô vằn. sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ. Ngoài ra bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác

NGƯỜI TẬP HỢP

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...