Thông báo sâu bệnh kỳ 32
Thanh Thủy - Tháng 8/2019

(Từ ngày 05/08/2019 đến ngày 11/08/2019)

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ


Số:45/TB-TT&BVTV                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Thanh Thuỷ, ngày 6 tháng 8  năm 2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 5  tháng 8  năm 2019 đến ngày 11  tháng 8 năm 2019

Kính gửi: Chi cục Trồng trọt  và BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:                 

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 29-300C; Cao 330C; Thấp: 280C.

Trong tuần, ngày hửng nắng, chiều và tối có mưa rào cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Ngô:  làm hạt;  DT: 417 ha.

          - Lúa sớm: đứng cái - làm đòng. DT:  600 ha.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

lúa

Bệnh khô vằn

2,147

17,30

Bệnh đốm sọc VK

0,78

7,10

Rầy các loại

5,60

40

Sâu cuốn lá nhỏ

0,80

8

ngô

Bệnh khô vằn

2,2

11,4

Sâu đục thân, bắp

1,7

10


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa

2,147

17,30

Bệnh đốm sọc VK

0,78

7,10

Rầy các loại

5,60

40

Sâu cuốn lá nhỏ

0,80

8

Bệnh khô vằn

ngô

2,2

11,4

Sâu đục thân, bắp

1,7

10


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

lúa

3,6-11,5

17,30

41,4

41,4

20,7

Xuân lộc, Đồng Luận

2

Bệnh đốm sọc VK

2,8-6,3

7,10

4

4

Xuân Lộc

3

Rầy các loại

16-32

40

Xuân lộc

4

Sâu cuốn lá nhỏ

4

8

Xuân lộc

ngô

5

Bệnh khô vằn

5,7-6,7

11,4

31,6

31,6

6

Sâu đục thân, bắp

5,7-8,6

10

10,1

10,1

V/ Nhận xét

1.Tình hình dịch hại:

* Trên cây lúa: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ; Bệnh đốm sọc vi khuẩn xuất hiện và bắt đầu lây lan gây hại tỷ lệ hại trung bình 4-6%, cao 8%, cục bộ ruộng 13,3% (diện tích 4 ha) đã phun phòng trừ.

          - Ngoài ra: sâu đục thân, bọ xít gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

* Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời

* Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái - làm đòng) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil  75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Sâu đục thân: Ngắt ổ trứng để diệt sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP, Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, ...). Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

3. Dự kiến thời gian tới :

Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, Sâu đục bắp gây hại nhẹ - trung bình.

          Trên lúa:Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ,  rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

         

NGƯỜI TẬP HỢP

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...