Thông báo sâu bệnh kỳ 27
Thanh Thủy - Tháng 7/2019

(Từ ngày 01/07/2019 đến ngày 07/07/2019)

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ


Số:39/TB-TT&BVTV                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Thanh Thuỷ, ngày 2 tháng 7  năm 2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 1  tháng 7  năm 2019 đến ngày 7  tháng 7 năm 2019

Kính gửi: Chi cục Trồng trọt  và BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:                 

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 32-340C; Cao 35-370C; Thấp: 22-290C.

Trong tuần, trời nắng nóng cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Ngô:  7-10 lá;  DT: 380 ha.

          - Lúa sớm: mới cấy -hồi xanh. DT:  600 ha.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

 ngô

Sâu keo mùa Thu

0,733

3,80

lúa

Ốc bươu vàng

0,373

1,20

Rầy các loại

RR

SCLN

RR


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Sâu keo mùa Thu

Ngô

0,733

3,80

Ốc bươu vàng

Lúa

0,373

1,20

Rầy các loại

RR

SCLN

RR


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô

0,733

3,80

47,2

47,2 N

28,8

2

Ốc bươu vàng

Lúa

0,373

1,20

3

Rầy các loại

RR

V/ Nhận xét

1.Tình hình dịch hại:

Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.

Lúa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; Rầy các loại, sâu cuốn lá gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời

Áp dụng các biện pháp tổng hợp IPM để phòng trừ sâu keo.

Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên, có xu thế gia tăng thì cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun 2 lần cách nhau 5-7 ngày, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

3. Dự kiến thời gian tới :

Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.

          Trên lúa: OOBV, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

         

NGƯỜI TẬP HỢP

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...