CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 29/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 16 tháng 7 năm 2013
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 đến ngày 21/7/2013)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28- 300C. Cao: 340C. Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình: 75- 80%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết trong tuần có mưa vào sáng sớm và chiều tối, ẩm độ cao, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: Diện tích: 1918 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, GS9, TNU 16, KD, … ; Ngày gieo: 15 – 30/6 , Ngày cấy: 30/6 – 15/7; GĐST: Bén rễ, hồi xanh – đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1.601,3 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển mầm – thu hái.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa: Bén rễ, hồi xanh – đẻ nhánh
|
Ốc bươu vàng
|
0,27
|
3,0
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,07
|
14
|
|
SCL (bướm)
|
0,003
|
0,2
|
|
Rầy các loại
|
8,8
|
140
|
|
RCL (trứng)
|
4,9
|
42
|
|
|
|
|
|
Chè: Phát triển mầm – thu hái
|
Bệnh đốm nâu
|
0,87
|
4,0
|
|
Bệnh đốm xám
|
1,33
|
4,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
1,33
|
4,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1,8
|
8,0
|
|
Nhện đỏ
|
0,67
|
4,0
|
|
Rầy xanh
|
2,53
|
12
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
Sâu xanh
|
18,9
|
160
|
|
Sâu xanh (trứng)
|
7,2
|
17
|
|
Sâu xanh (bướm)
|
2,8
|
6,0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa mùa: Bén rễ, hồi xanh – đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,27
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
65
|
4
|
29
|
16
|
5
|
11
|
|
|
|
1,07
|
14
|
|
|
|
|
|
|
SCL (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,003
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
26
|
7
|
15
|
0
|
1
|
2
|
1
|
|
|
8,8
|
140
|
|
|
|
|
|
|
RCL (trứng)
|
28
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
4,9
|
42
|
|
|
|
|
|
|
B. đốm nâu
|
Chè: Phát triển mầm – thu hái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,87
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
B.đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,33
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,33
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,8
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,53
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
148
|
148
|
|
|
|
|
|
|
|
18,9
|
160
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,2
|
17
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,8
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 15 đến ngày 21/7/2013)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa mùa: Bén rễ, hồi xanh – đẻ nhánh
|
0 - 1
|
3,0
|
178,3
|
178,3
|
|
|
+ 178,3
|
59,4
|
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0 - 7
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
SCL (bướm)
|
0 – 0,2
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
7 - 35
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
RCL (trứng)
|
0 - 14
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: Phát triển mầm – thu hái
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bệnh đốm xám
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 4
|
4,0
|
|
|
|
|
- 426,5
|
|
|
9
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
8,0
|
160,1
|
160,1
|
|
|
+ 46,3
|
|
|
10
|
Nhện đỏ
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
- 320,3
|
|
|
11
|
Rầy xanh
|
2 – 4
|
12
|
316,5
|
316,5
|
|
|
+ 102,5
|
|
|
12
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
8 - 30
|
160
|
526,2
|
421
|
105,2
|
|
|
|
Kim Thượng, Xuân Đài, Thạch Kiệt, Kiệt Sơn, …
|
13
|
Sâu xanh (trứng)
|
2 - 9
|
17
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Sâu xanh (bướm)
|
2 - 4
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung:
+ Ốc bươu vàng gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ.
+ Rầy các loại xuất hiện trên diện rộng. Mật độ ổ trứng trung bình 4,9 ổ/m2, cao 35 – 42 ổ/m2.
+ Sâu cuốn lá xuất hiện gây hại rải rác, phát dục chủ yếu tuổi 2.
- Trên chè: Bọ xít muỗi và rầy xanh hại nhẹ đến trung bình; Bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ; Bệnh đốm xám, đốm nâu hại nhẹ.
- Trên Bồ đề: sâu xanh ăn lá bắt đầu nở, phát dục chủ yếu sâu non tuổi 1, mật độ trung bình 18,9 con/cây, cao 60 – 70 con/cây. Trứng tiếp tục nở trong các ngày tới. Trưởng thành sâu xanh xuất hiện rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa trung:
+ Ốc bươu vàng: tiếp tục gây hại trên những ruộng lúa giai đoạn mới cấy đến bén rễ hồi xanh và trên lúa gieo thẳng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng nước.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại lúa giai đoạn hồi xanh, đẻ nhánh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Rầy các loại: gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình.
+ Sâu đục thân 2 chấm: xuất hiện và gây hại rải rác.
+ Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ; Ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục,… Thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao là điều kiện cho bệnh gia tăng phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Ngoài ra các đối tượng: Bệnh khô vằn, châu chấu gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
- Trên chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình; Nhện đỏ hại nhẹ, bệnh đốm xám, đốm nâu hại nhẹ.
- Trên Bồ đề: sâu non nở rộ và gây hại mạnh từ 18/7 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng và có thể làm chết cây nếu không phòng trừ kịp thời, đặc biệt là tại các rừng đã bị hại trong tháng 5, tháng 6.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa mùa:
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp bắt ốc, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Đối với những diện tích nhiễm ốc bươu vàng có mật độ trên 3 con/m2 sử dụng thuốc Clodansuper 700 WP, Snail 700 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Khi phun nên giữ mức nước ở 3 - 5 cm để tăng hiệu lực của thuốc.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non từ 50 con/m2 trở lên (Bình quân có 1 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc Tango 800 WG, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG; Oncol 25 WP; Dylan 10WP hỗn hợp với Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, Bestox 5 EC,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
+ Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ kịp thời, kết hợp làm cỏ, sục bùn sớm giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Hydrophos, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
+ Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy các loại, sâu đục thân; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.
- Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
- Trên Bồ đề: Phun trừ sâu xanh bồ đề bằng máy động cơ phun dạng bột, phun bao vây xung quanh ổ dịch bằng thuốc Neretox 95 WP với lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dự kiến thời gian phòng trừ tốt nhất từ 18- 28/7/2013.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|