Thông báo sâu bệnh kỳ 27
Yên Lập - Tháng 7/2013

(Từ ngày 01/07/2013 đến ngày 08/07/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG.

1. Thời tiết.

Nhiều mây. Đêm và sáng có mưa, mưa rào nhẹ và dông vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Gió tây nam cấp 2.

Nhiệt độ từ: 25  đến 33 độ

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Lúa mùa trung: Diện tích 3289,8 ha. Giống: GS 9, Nhi ưu 838, KD 18, KD đột biến, HT 1, N ưu 89,  Nhị ưu 69,... Sinh trưởng  phát triển: Bén rễ - Hồi xanh – Đẻ nhánh.

- Chè: Diện tích 1700 ha. Giống  Trung du, LDP1, LDP2, PH1,..PH 11,... Phát triển lứa búp tiếp theo.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.


 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

Ốc bươu vàng

0.74

2.00

TT

Sâu cuốn lá nhỏ

4.533

24.00

T2,3,4

Rầy các loại

6.00

24.00

TT, Trứng

Rầy các loại (trứng)

17.60

160.00

Chè

Bệnh đốm nâu

2.867

10.00

Bọ cánh tơ

2.033

5.00

TT

Bọ xít muỗi

3.167

6.00

TT

Nhện đỏ

0.50

4.00

TT

Rầy xanh

3.467

6.00

TT


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình



Cao



Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9





Ốc bươu vàng

Lúa





0.74

2.00













Sâu cuốn lá nhỏ

62

0

14

26

22

0

0



4.533

24.00













Rầy các loại





6.00

24.00













Rầy các loại (trứng)





17.60

160.00













Bệnh đốm nâu

Chè





2.867

10.00













Bọ cánh tơ



2.033

5.00













Bọ xít muỗi



3.167

6.00













Nhện đỏ



0.50

4.00













Rầy xanh



















3.467

6.00














IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Ốc bươu vàng

Lúa

0.74

2.00

318.368

318.368

Sâu cuốn lá nhỏ

4.533

24.00

Rầy các loại

6.00

24.00

Rầy các loại (trứng)

17.60

160.00

Bệnh đốm nâu

Chè

2.867

10.00

79.333

79.333

Bọ cánh tơ

2.033

5.00

42.311

42.311

Bọ xít muỗi

3.167

6.00

223.644

223.644

Nhện đỏ

0.50

4.00



Rầy xanh

3.467

6.00

442.756

442.756


 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1. Tình hình dịch hại:

* Trên lúa: OBV, cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu,bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

2. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: OBV, cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình.

- Trên chè: Các đối tượng tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.

­3. Biện pháp phòng trừ:

- Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng  biện pháp  bắt ốc, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Đối với những diện tích nhiễm ốc bươu vàng có mật độ trên 3 con/m2 sử dụng thuốc Clodansuper 700WP, Snail 700WP, Starpumper 800WP, Sieu naii 700WP, Daicosa 700WP, Boxer 15GR, … , ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Khi phun nên giữ mức nước ở 3 - 5 cm để tăng hiệu lực của thuốc.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non từ 50 con/mtrở lên ( bình quân có 1 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG; Oncol 25 WP; Dylan 10WP hỗn hợp với Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ kịp thời, kết hợp làm cỏ, sục bùn sớm giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân. Nếu ruộng bị nặng sử dung thuốc Antracol 70WP hoặc Hydrophos,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Trên chè: Khi tỷ lệ hại >10 %. Sử dụng các loại thuốc; Admire 050EC, Midan 10WP, Actara 25WG, Aremec 18EC, Confidor 100SL, Altivi 0.3EC, Silsau 10WP…Để phòng trừ rầy xanh, Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ. Dùng Ortus 5EC,.. để phòng trừ nhện đỏ. Đối với bệnh sử dụng các loại thuốc như: Stifano 5.5SL, Manage 5WP, Diboxylin 8SL…để phòng trừ.



         Người tập hợp

 Đỗ Thị Phương Loan

P. TRƯỞNG TRẠM

(đã ký)

Lương Trung Sơn



Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...